Valmagol - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của Davipharm

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-14 23:45:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15053-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
viên nén bao phim tan trong ruột
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Valmagol là thuốc gì?

  • Valmagol được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, là thuốc được dùng với mục đích điều trị động kinh nhỏ, cơn động kinh giật rung tăng trương lực, động kinh lớn, động kinh máy co từng cơn, động kinh nhạy cảm ánh sáng.

Thành phần của thuốc Valmagol

  • Magnesium valproat 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Valmagol

  • Điều trị ở bệnh nhân động kinh toàn thể có cơn co cứng, cơn giật cơ, cơn co giật.

  • Điều trị bệnh nhân động kinh cục bộ: cơn động kinh đơn giản hoặc cơn động kinh lớn

  • Điều trị cho bệnh nhân gặp hội chứng West, hội chứng Lennox –Gastaut.

  • Điều trị cơn co giật nguyên nhân sốt cao ở trẻ bú mẹ, trẻ nhỏ đã có tiền sử co giật.

  • Hỗ trợ điều trị và dự phòng tái phát cơn hưng cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Valmagol

  • Không sử dụng thuốc Valmagol cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân viêm gan cấp, viêm gan mạn, người có tiền sử viêm gan nặng,viêm gan do dùng thuốc.

  • Không dùng thuốc ở người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Valmagol

  • Cách dùng: 

    • Người bệnh có thể dùng trực tiếp với nước. Nên dùng thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn để thuốc có tác dụng tốt nhất.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng dành cho trẻ em: Uống 15-30mg mỗi kg thể trọng cơ thể trong 24 tiếng đồng hồ. Chia thuốc thành 2-3 lần uống

    • Liều dùng dành cho người lớn: Khởi đầu điều trị với liều 600mg mỗi 24 tiếng đồng hồ, chia thuốc thành 2-4 lần uống. Sau mỗi 3 ngày tăng liều thêm 200mg mỗi ngày cho tới khi đạt được liều cắt cơn.

    • Liều tối đa uống 2,5g trong 24 tiếng đồng hồ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Valmagol

  • Chỉ sử dụng thuốc cho  trẻ nữ, người vị thành niên là nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, phu nữ đang mang thai khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả do thuốc có nguy cơ cao gây dị dạng thai nhi, rối loạn phát triển ở trẻ. Bác sĩ cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc ở nhóm người bệnh này. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai  hợp lý khi người bệnh đang ở độ tuổi sinh sản trong thời gian điều trị.

  • Không ngừng thuốc đột ngột, không sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.Kiểm tra chức năng gan, xét nghiệm máu định kì để có kế hoach hiệu chỉnh liều phù hợp.

  • Chỉ dùng thuốc đơn trị liệu cho trẻ dưới 3 tuổi khi đã chứng minh được lợi ích cao hơn nguy cơ mắc các bệnh về gan.

  • Tránh kê đơn phối hợp thuốc cùng các dẫn xuất salicylat cho trẻ em.

  • Khi người bệnh gặp phải tác dụng không mong muốn đau bụng cấp cần định lượng amylase máu để xác định có phải viêm tụy cấp hay không.

  • Cần giảm liều điều trị ở bệnh nhân suy thận.

  • Trước khi quyết định dùng thuốc cho bệnh nhân Lupus ban đỏ rải rác nên đánh giá lơi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

  • Lưu ý:

    • Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.

    • Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

    • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Tác dụng phụ của thuốc Valmagol

  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, đau dạ dày. Một số trường hợp hiếm gặp bị viêm tụy cấp.

  • Tác dụng phụ trên hệ huyết học: giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu.

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: trạng thái sững sờ, xuất hiện cơn động kinh khi sử dụng nhiều liệu pháp hoặc tăng lên đột ngột.

  • Ở bệnh nhân nữ có thể gặp tình trạng tăng cân, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng đa nang,tăng nồng độ testosterone. Ở bệnh nhân nam giới có thể làm suy giảm chức năng sinh sản, chứng vú to.

  • Dị tật bẩm sinh và rối loạn phát trí tuệ ở trẻ

  • Rối loạn chức năng gan, suy gan và các bệnh về gan khác.

  • Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa có dữ liệu lâm sàng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp lên khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi/ thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Valmagol

  • Thuốc làm tăng nồng đô  Phenobarbiatal trong máu do vậy cần theo dõi  bệnh nhân 15 ngày đầu dùng thuốc và  khi có triệu chứng an thần phải giảm liều Phenobarbital.

  • Valproal khi vào cơ thể có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ức chế MAO. Do vậy cần giảm liều các thuốc này khi dùng cùng.

  • Thuốc làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương và nồng độ Phenytoin tự do.

  • Thuôc làm giảm chuyển hóa Lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều.

  • Thuốc làm tăng nồng độ của Primidon do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Cần theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều khi cần.

  • Erythromycin, cimetidin làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan do vậy làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

  • Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương mạnh như aspirin làm tăng nồng độ valproat trong máu.

  • Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ  valproal do đó cần giảm liều điều trị các thuốc này khi dùng cùng.

  • Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh.

  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

Giá Valmagol là bao nhiêu?

  • Valmagol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Valmagol ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Valmagol tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website:https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Valmagol - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ