Valsartan Stella 40mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:45:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110107923
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

      Valsartan Stella 40mg là thuốc được sử dụng phổ biến trong Y khoa hiện nay với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim tương đối hiệu quả. Không những vậy, thuốc này còn có thể kiểm soát tình trạng tăng huyết áp ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường. Huyết áp cao, suy tim là những bệnh lý vô cùng nguy hiểm, có thể lấy đi mạng sống của người bệnh bất cứ lúc nào nếu không có phương pháp điều trị phù hợp. Sử dụng thuốc Valsartan Stella 40mg hiện đang là lựa chọn của nhiều bệnh nhân mắc phải bệnh lý này để kiểm soát sức khỏe của mình. Valsartan Stella 40mg chỉ dùng cho người bệnh trưởng thành, tuy nhiên nếu bệnh nhân đó bị tổn thương gan hay ứ mật thì cũng không nên sử dụng. Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm là đơn vị sản xuất thuốc Valsartan Stella 40mg.

Thành phần của Valsartan Stella 40mg

  • Valsartan: 40mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Valsartan Stella 40mg

  • Công dụng:
    • Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
    • Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
    • Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.
  • Chỉ định:
    • Thuốc Valsartan chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
      • Tăng huyết áp.
      • Suy tim.
      • Sau nhồi máu cơ tim.

Hướng dẫn sử dụng Valsartan Stella 40mg

  • Cách dùng:
    • Valsartan Stella 40mg được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tuy vậy có thể tăng lên đến 320 mg x 1 lần/ngày.
      • Liều khởi đầu thấp hơn 40 mg x 1 lần/ ngày đối với người trên 75 tuổi, và người giảm thể tích nội mạch; khuyến cáo giảm liều tương tự trên người suy gan hoặc suy thận.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Valsartan có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian trên vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp.
    • Bệnh nhân tổn thương gan nhẹ đến vừa, liều tối đa không quá 80 mg/ngày.
    • Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút và trên bệnh nhân cao tuổi.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định Valsartan Stella 40mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tổn thương gan nặng, đau và ứ mật.
  • Ở quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời valsartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Lưu ý khi sử dụng Valsartan Stella 40mg

  • Lưu ý chung:
    • Tăng kali huyết: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các muối thay thế chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin…).
    • Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Không nên dùng đồng thời các chất ức chế enzym chuyển angiotensin và các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở những bệnh nhân có bệnh thận đái tháo đường.
    • Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch: Trên bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, như những người đang dùng liều thuốc lợi tiểu cao, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra trong một số trường hợp hiếm sau khi khởi đầu điều trị bằng valsartan. Khuyến cáo liều bắt đầu 40 mg cho những bệnh nhân không thể giảm liều thuốc lợi tiểu để điều chỉnh sự mất muối và/hoặc mất dịch.
    • Hẹp động mạch thận: Vì các thuốc khác tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.
    • Suy gan: Theo dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ valsartan huyết tương tăng đáng kể trên bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình, khuyến cáo dùng liều thấp hơn trên bệnh nhân tăng huyết áp.
    • Suy chức năng thận: Do hậu quả ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, tình trạng tăng urê huyết, creatinin huyết thanh và sự thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận (rất hiếm) đã được báo cáo cụ thể trên bệnh nhân có suy chức năng thận trước đó hay những bệnh nhân suy tim nặng.
    • Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh trên bệnh nhân suy thận hoặc trên người già nếu đang dùng thuốc bổ sung kali.
    • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Do hậu quả ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, sự thay đổi chức năng thận có thể lường trước được ở những cá thể nhạy cảm. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
    • Valsartan có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ có thai: Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
    • Phụ nữ cho con bú: Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
    • Người lái xe: Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Valsartan Stella 40mg

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Khi sử dụng thuốc Valsartan Stella 40mg thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
    • Thường gặp, ADR > 1/100
      • Hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
      • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận.
    • Không thường gặp, 1/1000 <ADR < 1/100
      • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
      • Hô hấp, ngực và trung thất: Họ.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
      • Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
      • Tim mạch: Suy tim.
      • Da và mô dưới da: Phù mạch.
      • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.
      • Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược.
    • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hay indomethacin.
  • Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol.
  • Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay đặc tính thời gian chống đông máu của warfarin.
  • Tương tác với CYP 450: Chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP 450.
  • Cũng như các thuốc chẹn hoặc tác động đến angiotensin II khác, dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali hay các thuốc thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và trên bệnh nhân suy tim có thể tăng nồng độ creatinin huyết thanh.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: 
    • Triệu chứng
      • Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
    • Xử trí
      • Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.
      • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ