Vaslor-40 - Thuốc điều trị mỡ máu cao của Davipharm
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vaslor-40 là thuốc gì?
-
Vaslor-40 là thuốc điều trị mỡ máu cao, phòng ngừa bệnh động mạch vành và các bệnh tim mạch nguy hiểm khi chế độ ăn kiêng và tập luyện của bệnh nhân không mang lại hiệu quả. Thuốc được dùng cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần của thuốc Vaslor-40
-
Atorvastatin ( dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 40 mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - chỉ định của Vaslor-40
-
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.
-
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh. Atorvastatin được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
-
Dự phòng bệnh tim mạch: Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành như tuổi trên 55, đàn ông, hút thuốc lá, đái tháo đường typ 2, phì đại thất trái, có các bất thường đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toàn phần trong huyết tương so với cholesterol có trọng lượng phân tử cao ≥ 6, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành.
-
Bệnh nhi (10 - 17 tuổi): Dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol trọng lượng phân tử thấp và giảm mức độ apo. B ở các trẻ trai và gái đã có kinh lần đầu, 10 - 17 tuổi, có bệnh cao cholesterol máu di truyền dị hợp tử, liều sau khi đã thử nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà kết quả xét nghiệm như sau: LDL-C duy trì ≥ 190 mg/dL; hoặc LDL-C duy trì ≥ 160 mg/dL và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch trước tuổi trưởng thành, hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhi.
Chống chỉ định của Vaslor-40
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn bình thường trên mà không rõ nguyên nhân.
-
Bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.
Cách dùng - Liều dùng Vaslor-40
-
Cách dùng:
-
Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
-
-
Liều dùng:
-
Tổng quát: Trước khi điều trị bằng atorvastatin, nên cố gắng kiểm soát tình trạng cao cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục và giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị các vấn đê về sức khỏe. Bệnh nhân nên tiếp tục theo một chế độ ăn kiêng chuẩn hạ thấp cholesterol trong khi điều trị bằng atorvastatin. Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20 mg, uống 1 lần/ngày. Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (> 45%) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lần/ngày. Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống 1 lần/ngày. Có thể dùng atorvastatin 1 lần/ngày vào bất cứ thời gian nào trong ngày, lúc no hoặc lúc đói. Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân tùy theo mức độ LDL-C cơ bản, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đã bắt đầu và/hoặc điều chỉnh liều dùng của atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều dùng theo đó. Phải theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
-
Dự phòng bệnh tim mạch: Liều dùng khuyến nghị: 10 mg, uống 1 lần/ngày.
-
Bệnh cao cholesterol máu nguyên phát và cao lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân được kiểm soát ở liều 10 mg atorvastatin, uống 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị rõ ràng trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì khi điều trị dài hạn.
-
Cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử: Trong một nghiên cứu ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử, đa số bệnh nhân đáp ứng ở liều 80 mg atorvastatin: giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp (18 - 45%).
-
Các bệnh nhi bị cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử (10 – 17 tuổi): Liều dùng khởi đầu khuyến nghị: 10 mg/ ngày. Liều dùng tối đa khuyến nghị là 20 mg/ngày (liều dùng trên 20 mg chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân loại này). Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mục đích điều trị. Nên điều chỉnh liều dùng ở khoảng cách ≥ 4 tuần.
-
Lưu ý khi sử dụng Vaslor-40
-
Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
-
Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
-
Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thận, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
-
Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sự mắc bệnh gan.
-
Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.
-
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng thuốc nhóm statin đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
-
Sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Tác dụng phụ khi sử dụng Vaslor-40
-
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
-
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
-
-
Ít gặp:
-
Thần kinh-cơ và xương: Bệnh cơ.
-
Da: Ban da.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
-
-
Hiếm gặp:
-
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
-
-
Tác dụng phụ khác:
-
Suy giảm nhận thức (mất trí, lú lẫn,…)
-
Tăng đường huyết.
-
Tăng HbA1c.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, khi phát hiện có thai cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Phụ nữ cho con bú nếu cần dùng thuốc thì tốt nhất nên ngừng cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Khuyến cáo sử dụng:
-
Tránh kết hợp sử dụng Atorvastatin với Tipranavir + Ritonavir và Telaprevir
-
Khi kết hợp với Lopinavir + Ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu chỉ nên dùng liều Atorvastatin thấp nhất.
-
Khi kết hợp với Darunavir+ Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir+Ritonavir: Không dùng quá 20mg Atorvastatin/ngày.
-
Khi kết hợp với Nelfinavir: Sử dụng không quá 40mg Atorvastatin/ngày.
-
-
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
-
Atorvastatin khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4) hoặc vận chuyển protein có thể dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương của Atorvastatin và tăng nguy cơ của bệnh cơ.
-
Nguy cơ gặp tác dụng phụ về cơ tăng lên khi kết hợp Atorvastatin với Ezetimibe.
-
Nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương và các chất chuyển hóa có hoạt tính sẽ thấp hơn khi dùng Atorvastatin với Colestipol.
-
Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng, vì thế thời gian sư dụng 2 thuốc này cần cách xa nhau.
-
Nồng độ của digoxin có thể tăng nhẹ khi dùng đồng thời với Atorvastatin.
-
Nồng độ của norethindrone và ethinyl estradiol sẽ tăng khi dùng đồng thời với Atorvastatin.
-
Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Khi bị quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Nên xét nghiệm chức năng gan và theo dõi CPK huyết thanh. Do atorvastatin liên kết với protein huyết tương nhiều, thẩm tách máu có thể sẽ không làm tăng thanh thải atorvastatin đáng kể.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm.
Sản phẩm tương tự
Giá Vaslor-40 là bao nhiêu?
- Vaslor-40 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Vaslor-40 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Vaslor-40 tại Trường Anh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này