Bệnh niễm khuẩn nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm như áp xa và nhiễm trùng huyết. Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả, người bệnh có thể sử dụng thuốc Vicefoxitin 0,5g VCP chứa Cefoxitin - một cephalosporin thế hệ 2.
Thành phần của Vicefoxitin 0,5g VCP
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Vicefoxitin 0,5g VCP
Công dụng:
Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-β-methoxy gắn vào nhân acid 7-β-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vững với đa số các beta - lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương
Chỉ định:
Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu và viêm vùng chậu.
Nhiễm trùng huyết.
Nhiễm trùng xương khớp.
Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai
Hướng dẫn sử dụng Mibetel Plus
Chống chỉ định của Vicefoxitin 0,5g VCP
Lưu ý khi sử dụng Vicefoxitin 0,5g VCP
Ưu nhược điểm của Vicefoxitin 0,5g VCP
Ưu điểm:
Tiện dụng, dễ bảo quản và sử dụng.
Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm,...
Sử dụng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
Giá thành hợp lý
Nhược điểm:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
Tác dụng không mong muốn của Vicefoxitin 0,5g VCP
Phản ứng tại chỗ tiêm: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của Cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp.Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
Tim mạch : Hạ huyết áp.
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
Máu: Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp.
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác của Vicefoxitin 0,5g VCP
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Vicefoxitin 0,5g VCP là bao nhiêu?
Mua Vicefoxitin 0,5g VCP ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Vicefoxitin 0,5g VCP tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Vicefoxitin-0-5g&VD-28691-18