Zepam 10 - Thuốc an thần, gây ngủ hiệu quả của Campuchia

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-08 15:43:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Zepam 10 là thuốc gì?

  • Zepam 10 là thuốc an thần có tác dụng làm giảm căng thẳng, gây ngủ mê nhanh chóng, điều trị tình trạng lo âu, kích động, chống co giật. Thuốc cũng hỗ trợ cai rượu, chống co cơ hiệu quả. 

Thành phần của thuốc Zepam 10

  • Diazepam 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của Zepam 10

  • Zepam 10 là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4- benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ mê nhanh. 

  • Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giãn cơ, chống co giật, dùng làm thuốc an thần, tiền mê, chống co cơ và xử trí các triệu chứng khi cai rượu.

Chống chỉ định của Zepam 10

  • Tình trạng nghiện các thuốc khác kể cả rượu, ngoại trừ khi phụ trị phản ứng cai rượu cấp.

  • Tăng carbon dioxide máu mãn tính trầm trọng.

  • Không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi.

  • Không sử đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.

  • Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.

  • Kết hợp sử dụng diazepam và 1 benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý.

Cách dùng - Liều dùng Zepam 10

  • Cách dùng: Ðường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều người lớn thông thường cho lo âu: Uống 2 đến 10 mg, uống 2 đến 4 lần một ngày

    • Liều người lớn thông thường để rút rượu: 10 mg uống 3-4 lần một ngày trong 24 giờ đầu tiên.

    • Liều người lớn thông thường cho co thắt cơ bắp: 2 đến 10 mg uống 3 đến 4 lần một ngày.

    • Liều người lớn thông thường cho co giật: 2 đến 10 mg uống 2 đến 4 lần một ngày.

    • Liều người lớn thông thường để nội soi hoặc X quang: 5 đến 15 mg IV một lần 5 đến 10 phút trước khi làm thủ thuật

    • Liều người lớn thông thường cho tình trạng động kinh: 5 đến 10 mg IV một lần, lặp lại sau khoảng thời gian 10 đến 15 phút đến liều tối đa 30 mg nếu cần

    • Liều người lớn thông thường để gây mê nhẹ: Thuốc trước phẫu thuật: 10 mg IM một lần trước khi phẫu thuật

    • Liều dùng thông thường cho bệnh động kinh: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày

    • Liều dùng thông thường cho người cai nghiện rượu: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày

    • Liều dùng thông thường cho bệnh nhân lo âu: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày

    • Liều dùng thông thường cho bệnh co thắt cơ bắp: Liều dùng ban đầu: 2 đến 2,5 mg uống một lần đến 2 lần một ngày

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em:

      • Liều dùng cho trẻ em 6 tháng tuổi trở lên : 1 đến 2,5 mg uống 3 đến 4 lần một ngày.
      • Liều dùng cho trẻ em 2-5 tuổi: Liều dùng trực tiếp: 0,5 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu
      • Liều dùng cho trẻ em 6-11 tuổi: Liều dùng chính thức: 0,3 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu
      • Liều dùng cho trẻ em 12 tuổi trở lên: Liều dùng chính thức: 0,2 mg / kg trực tiếp, làm tròn lên đến liều tiếp theo. Một liều trực tràng 2,5 mg có thể được dùng thay thế một phần nếu bệnh nhân trục xuất một phần liều ban đầu. 

Lưu ý khi sử dụng Zepam 10

  • Thận trọng với người bệnh bị suy giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glaucom góc đóng. Hoặc bị tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch trong quá trình dùng thuốc.

  • Dùng thuốc trong thời gian ngắn ít khi gây ra tình trạng nghiện thuốc.

  • Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm.Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn.

  • Cần rất thận trọng khi dùng diazepam điều trị cho người bệnh bị rối loạn nhân cách.

Tác dụng phụ khi sử dụng Zepam 10

  • Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc)

  • Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.

  • Khả năng tập trung khó.

  • Mất điều hòa, yếu cơ.

  • Dị ứng trên da.

  • Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..

  • Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin và ciprofloxacin

  • Isoniazid

  • Thuốc tránh thai và omeprazol (tăng tác dụng của diazepam)

  • Cafein (giảm tác dụng an thần của diazepam)

  • Rượu

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch

  • Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng khi quá liều bao gồm: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.

  • Cách xử trí:

    • Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp dùng thuốc quá liều.

    • Rửa dạ dày ngay lập tức.

    • Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp.

    • Có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol.

    • Thẩm phân ít có giá trị.

    • Có thể dùng flumazenil để điều trị một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • MS, Thái Lan.

Sản phẩm tương tự

Giá Zepam 10 là bao nhiêu?

  • Zepam 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zepam 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zepam 10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Zepam 10

Video hướng dẫn sử dụng Zepam 10


Câu hỏi thường gặp

Zepam 10 - Thuốc an thần, gây ngủ hiệu quả của Campuchia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ