Adolox - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-11 09:52:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19326-15

Video

Adolox là thuốc gì?

  • Adolox là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn như viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng da. Thuốc chỉ dùng cho người trên 18 tuổi.

Thành phần của thuốc Adolox

  • Hoạt chất: Levofloxacin 500 mg (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat);

  • Tá dược: cellulose vi tinh thể, natri methyl paraben, natri starch glycollate, bột talc, tinh bột ngô, natri propyl paraben, titan dioxid, magnesi stearat, instalcoat universal màu trắng (IC-U-1308), P.V.P.K-30, oxid sắt vàng, oxid sắt đỏ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Adolox

  • Adolox có công dụng phòng và chữa một số bệnh gây ra bởi nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như: 

    • Viêm xoang cấp.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

    • Viêm phổi nặng do vi khuẩn

    • Viêm phổi cộng đồng.

    • Viêm tuyến tiền liệt.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.

    • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định của Adolox

  • Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị động kinh

  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ liên quan đến việc dùng fluoroquinolon.

  • Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng Adolox

  • Cách dùng: Khi dùng đường uống: Thời điểm dùng levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thế uống trong hoặc xa bữa ăn). Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sueralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levoffoxacin.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: –   

      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ ngày trong 7 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 -2 lần/ngày trong 7-14 ngày. 

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

      • Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày

      • Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7-  10 ngày

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu:

      • Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

      • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

      • Viêm thận-bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày. 

    • Bệnh thận:

      • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với trực khuẩn thận: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần.

      • Điều trị bệnh thận: truyền nh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần ngày, trong 8 tuần. 

    • Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

    • Liều dùng cho người bệnh suy gan: Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.

Lưu ý khi sử dụng Adolox

  • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin, cũng như. phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi. 

  • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên

  • Cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.

  • Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Tác dụng phụ khi sử dụng Adolox

  • Thường gặp: mất ngủ, chóng mặt, nôn, đau bụng khó tiêu, nổi mẩn, viêm phần phụ, đầy hơi, ngứa, đau nói chung, đau ngực đau lưng.

  • Ít gặp: Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo ling; Tiêu hoá: Đau bụng,đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; Gan: Tăng bilirubin huyết; Tiết niệu, sinh đục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục; Da: Ngứa, phát ban

  • Hiếm gặp: Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp; Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille; Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây hoa mắt, chóng mặt nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.

  • Theophylin: Một số nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy không có tương tác. Tuy nhiên do nồng độ trong huyết tương và theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

  • Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

  • Cyclosporin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin. 

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có trường hợp ghi nhận thuốc sử dụng quá liều. Nếu có dấu hiệu bất thường của người bệnh sau khi uống thuốc, vui lòng gọi cấp cứu và đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế hoặc bệnh viện gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Rhydburg Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Adolox là bao nhiêu?

  • Adolox hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Adolox ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Adolox tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Adolox

Video hướng dẫn sử dụng Adolox


Câu hỏi thường gặp

Adolox - Thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ