Adrim 10mg/5ml - Thuốc điều trị bệnh ung thư của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-21 13:48:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-17713-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Adrim 10mg/5ml là thuốc gì?

  • Adrim 10mg/5ml là thuốc điều trị bệnh bạch cầu cấp và một số loại bệnh ung thư như: ung thư dạ dày, ung thư tuyến giáp, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư buồng trứng. Thuốc được sản xuất bởi Fresenius Kabi Oncology Ltd, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Adrim 10mg/5ml

  • Mỗi ml chứa 2 mg doxorubicin hydrochlorid.

  • Tá dược: edetat disodium, sodium chlorid, hydrochloric acid, sodium hydroxid và nước pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - chỉ định của Adrim 10mg/5ml

  • Chỉ định điều trị bệnh bạch cầu cấp nguyên bào dòng lympho và dòng tủy, bướu Wilm, u nguyên bào thần kinh, sarcoma xương và mô mềm, ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô buồng trứng, ung thư bàng quang tế bào chuyển tiếp, ung thư tuyến giáp, ung thư dạ dày, bệnh lympho ác tính cả thể Hodgkins và non – Hodgkins, ung thư biểu mô phế quản (phổi) trong đó tế bào nhỏ đáp ứng tối ưu hơn các dòng tế bào khác.

Chống chỉ định của Adrim 10mg/5ml

  • Không đề xuất điều trị thuốc Adrim 10mg/5ml (doxorubicin) nếu bệnh nhân có các tình trạng sau đây:

    • Lượng bạch cầu trung tính trước điều trị < 1500 tế bào/mm

    • Suy gan nặng.

    • Vừa trải qua nhồi máu cơ tim.

    • Suy cơ tim nặng.

    • Rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.

    • Điều trị trước đó bằng các liều gây tích lũy Doxorubicin, Daunorubicin, Idarubicin, và/hoặc các Anthracyclin và Anthracenedion khác.

    • Quá mẫn với Doxorubicin, bất kỳ các tá dược nào trong thuốc, hoặc các Anthracyclin và Anthracenedion khác.

Cách dùng - Liều dùng Adrim 10mg/5ml

  • Cách dùng: tiêm tĩnh mạch.

  • Liều dùng:

    • Thận trọng khi sử dụng doxorubicin sẽ làm giảm nguy cơ thoát mạch. Phản ứng tại chỗ như nổi mề đay và các vệt có màu hồng ban cũng có thể giảm đi.

    • Khi tiêm truyền tĩnh mạch Doxorubicin, thoát mạch có thể xảy ra có hoặc không có cảm giác bỏng hoặc châm chích, ngay cả khi kim truyền rõ ràng hút thấy máu. Nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng của thoát mạch, cần ngừng tiêm hay truyền tĩnh mạch ngay và bắt đầu lại ở tĩnh mạch khác.

    • Nếu nghi ngờ bị thoát mạch, liên tục chườm nước đá vào chỗ tiêm trong 15 phút, 4 lần/ngày trong 3 ngày có thể hữu ích. Chưa rõ về lợi ích của việc dùng tại chỗ các loại thuốc. Do các phản ứng thoát mạch thường tiến triển nặng lên, khuyến cáo nên giám sát chặt chẽ và tư vấn phẫu thuật thẩm mỹ. Phồng rộp, lở loét hoặc đau dai dẳng là những chỉ định cho phẫu thuật cắt bỏ rộng, sau đó là ghép da mỏng.

    • Phác đồ thường dùng nhất là 60-75 mg/ml tiêm truyền tĩnh mạch một lần cách nhau 21 ngày. Nên giảm liều ở các bệnh nhân dự trữ tủy không đầy đủ do tuổi già, hoặc do quá trình điều trị trước đó, hoặc thâm nhiễm tiền sản tủy.

    • Doxorubicin được dùng đồng thời với các thuốc hoá trị khác. Khi dùng phối hợp với các thuốc hoá trị liệu khác, liều dùng thông thường của Doxorubicin là 40 — 60 mg/l tiêm tĩnh mạch một lần cách nhau 21-28 ngày.

    • Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên lớn (NSABP B-15) trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm liên quan đến các hạch bạch huyết nách, chế độ điều trị liều kết hợp AC (Doxorubicin 60 mg/ml và Cyclophosphamid 600 mg/ml) tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Việc điều trị đã sử dụng phác đồ gồm bốn chu kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Adrim 10mg/5ml

  • Doxorubicin không phải là thuốc kháng vi sinh vật. Doxorubicin là một chất gây nôn. Thuốc chống nôn có thể làm giảm buồn nôn và nôn; cần cân nhắc sử dụng thuốc chống nôn dự phòng trước khi dùng doxorubicin, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc gây nôn khác. Không nên dùng kết hợp doxorubicin với các thuốc độc cho tim khác, trừ khi chức năng tim của bệnh nhân được thoe dõi chặt chẽ. Bệnh nhận điều trị bằng doxorubicin sau khi ngừng điều trị bằng các thuốc độc với tim khác, đặc biệt là thuốc có thời gian bán thải dài như tratuzumab, cũng có thể tăng nguy cơ xảy ra độc tính với tim, Các bác sĩ nên tránh các phác đồ điều trị có doxorubicin cho đến 24 tuần sau khi ngừng trastuzumab nếu có thể. Nếu doxorubicin được sử dụng trước thời gian này, nên theo dõi cẩn thận chức năng tim.

  • Thông tin cho bệnh nhân

    • Bệnh nhân cần được thông báo về các phản ứng ngoại ý của doxorubicin, bao gồm các hội chứng dạ dày ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy và viêm dạ dày) và các biến chứng giảm bạch cầu có thể xảy ra. Bệnh nhân nên xin tư vấn bác sĩ nếu bị nôn, mất nước, sốt, có dấu hiệu nhiễm trùng, hội chứng suy tim xung huyết, hoặc đau ở vết tiêm sau khi điều trị bằng doxorubicin. Nên thông báo cho bệnh nhân khả năng có thể bị rụng lông tóc. Bệnh nhân cần được khuyến cáo để khỏi lo lắng nếu nước tiểu có màu đỏ trong 1-2 ngày sau khi dùng doxorubicin, Bệnh nhân cũng cần biết khi điều trị bằng doxorubicin có thể có nguy cơ hủy hoại cơ tim không hồi phục cũng như nguy cơ giảm bạch cầu do việc điều trị. Doxorubicin có thể gây hủy hoại hiễm sắc thể trong tinh trùng, bệnh nhân nam trải qua điều trị bằng doxorubicin nên sử dụng các biện pháp tránh trai hiệu quả. Phụ nữ điều trị bằng doxorubicin có thể bị vô kinh không hồi phục hoặc mãn kinh sớm.

  • Các xét nghiệm

    • Điều trị lần đầu với doxorubicin đòi hỏi phải theo dõi bệnh nhân và giám sát định kỳ các số đếm tế bào máu toàn phần, các xét nghiệm chức năng gân và phan suất tống máu thất trái (xem CẢNH BÁO). Có thẻ có các bất thường xét nghiệm chức năng gan. Cũng như các thuốc gây độc tế bào khác, doxorubicin có thể gây ra “hội chứng ly giải khối u” và tăng acid uric máu ở những bệnh nhân có khối u phát triển nhanh. Nên đánh giá nồng độ acid uric, kali, calci, phosphor và creatinine trong máu sau làn điều trị đầu tiên. Bổ sung nước, kiềm hóa nước tiểu và dự phòng bằng allopurinol để ngăn ngừa viecj tăng acid uric máy có thể giảm thiếu các biến chứng tiềm tang của hội chứng ly giải khối u.

  • Sử dụng trong nhi khoa

    • Bệnh nhân là đối tượng có nguy cơ cao độc tính trên tim thường xảy ra chậm. Theo dõi đánh giá định kỳ tim được khuyến cáo để theo dõi các độc tính thường xảy ra chậm trên tim này (xem CẢNH BÁO, THẬN TRỌNG). Doxorubicin, một thành phần của phác đồ hóa trị liệu tăng cường dùng cho bệnh nhân nhi, có thể góp phần làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng trước tuổi dậy thì. Nó cũng có thể làm suy tuyến sinh dục, thường là tạm thời. Bệnh nhi được điều trị vớii doxorubicin hoặc các chất ức chế topoisomerase II có nguy cơ phát triển bệnh bạch hầu nguyên bào tủy cấp và các khối ung thư khác. Bệnh nhân trẻ em dùng đồng thời doxorubicin và actinomycin-D có biểu hiện cấp tính viêm phổi “nhắc lại” tại các thời điểm khác nhau sau khi xạ trị khu trú.

  • Sử dụng trong lão khoa

    • Khoảng 4600 bệnh nhân trên 65 tuổi là đối tượng báo cáo của các kinh nghiệm lâm sàng sử dụng doxorubicin cho các chỉ định khác nhau. Không có sự khác biệt tổng thể về tính an toàn và hiệu quả được quan sát thấy giữa các bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân ít tuổi hơn, nhưng không loại trừ độ mẫn cảm của một số cá nhân lớn tuổi. Quyết định sử dụng doxorubicin trong điều trị cho các bệnh nhân lớn tuổi nên dựa trên việc xem xét tình trạng sức khỏe tổng thể, bệnh tật kèm theo và tuổi của bệnh nhân.

Tác dụng phụ khi sử dụng 10mg/5ml

  • Da: Rụng tóc toàn bộ có thể hồi phục gặp ở phần lớn trường hợp. Tăng sắc tố gốc móng và tăng nếp nhăn da, chủ yếu ở trẻ em, và ly móng (onycholysis) đã được báo cáo. Lặp lại các biểu hiện khi điều trị tia xạ khi dùng doxorubicin. Nổi ban, ngứa hoặc nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và nôn cấp tính thường xuất hiện và có thể nặng. Có thể làm giảm nhẹ bằng liệu pháp chống nôn, thay viêm niêm mạc (viêm miệng và viêm thực quản) 5-10 ngày sau khi dùng thuốc và đa số các bệnh nhân hết triệu chứng này trong vòng 5-10 ngày. Tác động có thể trầm trọng dẫn đến loét và thành ổ khởi điểm cho nhiễm trùng nặng. Chán ăn, đau bụng, mất nước, tiêu chảy và tăng sắc tố niêm mạc miệng cũng thỉnh thoảng được báo cáo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • THam khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khuyến cáo bệnh nhân sử dụng doxorubicin không lái xe và vận hành máy vì thường xảy ra hiện tượng buồn nôn và nôn mửa.

Tương tác thuốc

  • Progesteron: Trong một nghiên cứu được công bố, progesteron được tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân có khối u ác tính tiến triển (ECOG PS<2) ở liều cao (lên đến 10g trong 24 giờ) đồng thời với một liều doxorubicin cố định (60mg/m2) bằng cách tiêm một lượng lớn. Đã quan sát thấy giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu do tăng cường doxorubicin gây ra.

  • Verapamil: Một nghiên cứu về những ảnh hướng của Verapamil đến độc tính cấp của doxorubicin ở chuột cho thấy nồng độ đỉnh ban đầu của doxorubicin ở tim ơ mức cao hơn đáng kể và sự thoái hóa nghiêm trọng trong mô tim, dẫn đến thời gian sống ngắn đi.

  • Cyclosporine: Việc dùng bổ sung cyclosporine với doxorubicin có thẻ dẫn đến tăng AUC cho cả doxorubicin và doxorubicinol, có thể do độ thanh thải của thuốc gốc bị giảm đi và giảm chuyển hóa doxorubicinol. Các báo cáo y văn khuyến nghị rằng bổ sung cyclosporine làm độc tính huyết học của doxorubicin nghiêm trọng hơn và kéo dài hơn so với khi dùng doxorubicin đơn trị. Hôn mê và/hoặc co giật cũng đã được mô tả.

  • Dexrazoxan: Trong một nghiên cứu lâm sàng với phụ nữ bị ung thư vú di căn, sử dụng đồng thời thuốc bảo vệ tim, dexrazoxan, điều trị khởi đầu với phác đồ gồm fluorouracil, doxorubicin và cyclophosphamid (FAC), tỷ lệ đáp ứng của khối u thấp hơn. Việc bắt đầu sử dụng dexrazoxan muộn hơn (sau khi tiêm truyền một liều tích lũy doxorubicin là 300 mg/m2- có trong thành phần của FAC) không liên quan đến việc giảm tác dụng của hóa trị liệu. Dexrazoxan chỉ được chỉ định để sử dụng ở phụ nữ bị ung thư vú di căn, những người đã dùng một liều doxorubicin tích lũy 300mg/m2 và đang tiếp tục hàng ngày trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

  • Cytarabin: Viêm đại tràng hoại tử biểu hiện bằng bệnh viêm ruột tịt (viêm manh tràng), phân có máu và nhiễm trùng nghiêm trọng gây tử vong được báo cáo khi sử dụng kết hợp doxorubicin truyển tĩnh mạch hàng ngày trong 3 ngày và cytarabin truyển liên tục hàng ngày trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

  • Sorafenib: Trong các nghiên cứu lâm sàng, cả 2 trường hợp- tăng (21% và 47%) và không thay đổi về giá trị AUC của doxorubicin được quan sát thấy khi điều trị đồng thời với sorafenib 400mg hai lần mỗi ngày. Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này là không rõ.

  • Cyclophosphamide: Việc bổ sung cyclophosphamide vào phác đồ điều trị bằng doxorubicin không ảnh hưởng đến nồng độ doxorubicin trong cơ thể, nhưng có thể dẫn tới sự gia tăng doxorubicinol, một chất chuyển hóa. Doxorubicinol chỉ có 5% hoạt tính độc tế bào của doxorubicin. Điều trị cyclophosphamide đồng thời với doxorubicin đã được báo cáo làm trầm trọng thêm viêm bang quang xuất huyết do cyclophosphamide gây ra. Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính đã được báo cáo như một bệnh ác tính thứ phát sau khi điều trị bằng doxorubicin và cyclophosphamide.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Điều trị quá liều bao gồm điều trị bệnh nhân bị ức chế tủy nặng với việc nhập viện, dùng kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt và điều trị triệu chứng viêm niêm mạc, kiểm soát suy tim sung huyết bằng các chế phẩm Digitalis, thuốc lợi tiểu, và các thuốc giảm hậu gánh chẳng hạn như các chất ức chế ACE.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5ml.

Nhà sản xuất

  • Fresenius Kabi Oncology Ltd – Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Adrim 10mg/5ml là bao nhiêu?

  • Adrim 10mg/5ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Adrim 10mg/5ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Adrim 10mg/5ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Adrim 10mg/5ml - Thuốc điều trị bệnh ung thư của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB