Allipem 100mg - Thuốc trị bệnh ung thư phổi hiệu quả của Korea

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-30 07:45:48

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Allipem 100mg là thuốc gì?

  • Allipem 100mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Allipem 100mg dùng trong điều trị phối hợp trong ung thư phổi và các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ của Korea. Allipem 100mgđược bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

Thành phần chính của Allipem 100mg

  • Thành phần chính của thuốc là Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed Dinatri 2,5 Hydrate) – 100mg.

  • Tá dược khác: D-Mannitol, Hydroclorid Acid, Natri Hydroxid, Khí Nitơ vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Allipem 100mg

  • Allipem 100 mg với thành phần chính là Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Thuốc cũng được sử dụng như là liệu pháp điều trị hàng đầu khi kết hợp với Cispatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.

Chống chỉ định của Allipem 100mg

  • Bệnh nhân quá mẫn với Pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người sử dụng đồng thời với Vaccin sốt vàng.

Liều lượng và cách dùng Allipem 100mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    • Sử dụng kết hợp với Cispatin:
    • Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m² dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

    • Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m² truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.

    • Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.

    • Sử dụng đơn trị:
      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500 mg/m² dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
    • Điều trị dự phòng:
      • Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da, nên dùng Corticosteroid trước một ngày, trong và sau một ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4 mg Dexamethason đường uống x 2 lần/ngày. Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin.

      • Bệnh nhân cần được bổ sung Acid Folic đường uống hoặc đa vitamin có chứa Acid Folic. Tối thiểu là 5 liều Acid Folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid Folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.

      • Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1 mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và một lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.

Lưu ý khi sử dụng Allipem 100mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sứ dụng trước khi dùng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • ClCr < 45mL/phút, trẻ em & thiếu niên < 18t: không khuyến cáo.

  • Bệnh nhân bị mất nước, tăng HA, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước;

  • Có dịch ở khoang thứ ba có ý nghĩa lâm sàng;

  • Nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền);

  • Điều trị tia xạ;

  • Suy thận nhẹ-vừa;

Tác dụng phụ khi dùng Allipem 100mg

  •  Thường gặp: Mệt mỏi, viêm dạ dày, viêm họng, khó thở, đau ngực và đau thần kinh.

  • Hiếm gặp: Viêm gan, viêm đại tràng, và viêm phổi do đường ruột, đã có trường hợp tử vong. Các biến chứng tim mạch như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não hiếm khi xảy ra, chỉ thường xảy ra khi thuốc được dùng chung với các thuốc gây độc tế bào khác. Các trường hợp viêm phổi do bức xạ và kháng bức xạ đã cũng được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị bằng xạ trị. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn.

  • Đối với bệnh nhân mắc bệnh thận nghiêm trọng bao gồm suy thận cấp đều có nguy cơ tăng huyết áp, mất nước hoặc bệnh tiểu đường.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: không nên dùng thuốc. Nếu Allipem 100 mg được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân mang thai khi đang dùng thuốc, phải thông báo cho bệnh nhân những nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng Pemetrexed.

  • Phụ nữ cho con bú: không nên dùng thuốc. Chưa biết Pemetrexed trong thuốc và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa ở người hay không, cần cân nhắc xem nên ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. 

  • Pemetrexed có thể gây mệt mỏi. Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu tác dụng không mong muốn này xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Pemetrexed khi kết hợp với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chât platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải Pemetrexed. Cận thận trọng khi sử dụng Pemetrexed với các loại thuốc này.

  • Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.

  • Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.

  • Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).

  • Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại, chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào với trường hợp dùng quá liều.

  • Triệu chứng: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt

  • Xử lý: Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế bào máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Nên xem xét sử dụng Calci Folinat hoặc Acid Folinic trong việc điều trị quá liều.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất

  • Korea United Pharm. Inc

Sản phẩm tương tự

Giá Allipem 100mg là bao nhiêu?

  • Allipem 100mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Allipem 100mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Allipem 100mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Allipem 100mg - Thuốc trị bệnh ung thư phổi hiệu quả của Korea hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB