Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam) - Thuốc trị trầm cảm của Mỹ

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-20 10:10:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Pháp
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu với quý khách hàng sản phẩm Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam). Thuốc có tác dụng điều trị lo lắng và chứng loạn thần kinh, kèm theo mất ngủ, dễ bị kích thích, rối loạn soma… Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam) nhập khẩu Mỹ, được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Alprazolam 0,5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên  

Công dụng - Chỉ định Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Lo lắng và chứng loạn thần kinh, kèm theo mất ngủ, dễ bị kích thích, rối loạn soma, điện áp cảm giác, lo lắng và bồn chồn;

  • Lo âu trầm cảm và trầm cảm phản ứng thần kinh kèm theo mất cảm giác ngon miệng, rối loạn giấc ngủ, thay đổi trọng lượng cơ thể, hiện tượng xấu của tâm trạng, khiếu nại soma, tâm thần kích động, chức năng nhận thức kém, mất quan tâm trong môi trường xung quanh, ý nghĩ tự tử (cảm giác tự ti và mặc cảm tội lỗi).

  • Lo lắng và trầm cảm loạn thần kinh, bao gồm cả các bệnh chức năng và hữu cơ (da liễu, tim mạch, đường ruột), hội chứng cai rượu, rối loạn soma;

  • Rối loạn hoảng sợ (bao gồm cả kết hợp với các triệu chứng ám ảnh sợ), ám ảnh và sợ khoảng trống với các cuộc tấn công hoảng loạn.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị bệnh trầm cảm.

Hướng dẫn sử dụng Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị lo âu:

      • Liều lượng ban đầu: uống 0.25 đến 0.5 mg 3 lần một ngày.

      • Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.

      • Liều lượng duy trì: có thể tăng liều lượng hàng ngày tối đa lên đến 4 mg, chia thành các liều nhỏ.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng rối loạn hoảng sợ:

      • Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.

      • Liều lượng này có thể được tăng dần lên 3 đến 4 ngày nếu cần.

      • Liều lượng duy trì: 1 đến 10 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

      • Liều lượng trung bình: 5 đến 6 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

      • Liều lượng trung bình: 3 đến 6 mg một lần một ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị trầm cảm:

      • Liều lượng ban đầu: uống 0.5 mg 3 lần một ngày.

      • Liều lượng này có thể được tăng dần không vượt quá 1 mg, 3 đến 4 ngày.

      • Liều lượng trung bình: Các nghiên cứu về việc sử dụng alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng trung bình có hiệu quả là uống 3 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

      • Liều lượng tối đa: Các nghiên cứu về việc sử dụng Thuốc Alprazolam để điều trị bệnh trầm cảm đã chỉ ra rằng liều lượng tối đa là uống 4.5 mg mỗi ngày, chia thành nhiều liều.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Người lớn tuổi.

  • Trẻ nhỏ.

  • Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các Benzodiazepin.

  • Người bị suy hô hấp nặng.

  • Người bị suy giảm chức năng gan, thận.

  • Người bị ngộ độc rượu cấp tính.

  • Người bị ngừng thở khi ngủ hoặc glaucom góc hẹp cấp tính.

Lưu ý khi sử dụng Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Alprazolam có thể gây nghiện nên chỉ được sử dụng ở những người được bác sĩ chỉ định. Không được chia sẻ thuốc ngủ  với người nào khác, đặc biệt là người lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Alprazolam cũng có thể gây nghiện hoặc triệu chứng cai ở một trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

  • Alprazolam có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé, nên tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

  • Không nên dùng thuốc Thuốc an thần Alprazolam Mylan với liều lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với quy định. Nếu dùng thuốc quá liều có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm.

  • Các biểu hiện quá liều Alprazolam gồm ngủ gà, lú lẫn, rối loạn phối hợp động tác, giảm phản xạ và hôn mê, kể cả tử vong do quá liều cũng đã xảy ra.

  • Những trường hợp tử vong vì quá liều do dùng phối hợp một Benzodiazepin và rượu cũng đã được thông báo.

  • Trước khi sử dụng Alprazolam Mylan, hãy nói cho bác sĩ biết tình hình sức khỏe của bạn và các bệnh lý bạn đang gặp phải, nhất là các vấn đề về hô hấp, bệnh tăng nhãn áp, suy thận hoặc bệnh gan, hoặc có tiền sử trầm cảm, nghiện ma túy hoặc nghiện rượu.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Tâm trạng buồn chán, có ý nghĩ tự tử hoặc tự làm đau bản thân, hành vi bất chấp rủi ro khác thường, liều lĩnh, không sợ nguy hiểm.

  • Lú lẫn, hiếu động thái quá, lo âu, chống đối, chứng ảo giác.

  • Cảm giác như bất tỉnh.

  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

  • Đau ngực, nhịp tim đập mạnh hoặc cảm thấy rối loạn ở ngực.

  • Cử động cơ bắp không kiểm soát, run rẩy, co giật.

  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Choáng váng, hoa mắt, cảm giác mệt mỏi hoặc khó chịu.

  • Thị lực yếu, đau đầu, các vấn đề về trí nhớ, vấn đề về khả năng tập trung.

  • Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).

  • Sưng phù ở tay và chân.

  • Yếu cơ, thiếu sự thăng bằng và phối hợp, nói lắp.

  • Đau bao tử, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.

  • Đổ mồ hôi nhiều hơn, khô miệng, nghẹt mũi.

  • Thay đổi về mặt ăn uống và cân nặng, mất cảm hứng tình dục.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc tránh thai;

  • Cimetidine (Tagamet);

  • Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune);

  • Dexamethasone (Cortastat, Dexasone, Solurex, dexpak);

  • Ergotamine (Cafergot, Ergomar, Migergot);

  • Imatinib (Gleevec);

  • Isoniazid (dùng để điều trị bệnh lao);

  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), rifabutin (Mycobutin), rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate), rifapentine (Priftin), hoặc telithromycin (Ketek);

  • Thuốc trị nấm như miconazole (Oravig) hoặc voriconazole (Vfend);

  • Thuốc chống trầm cảm như fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), desipramine (Norpramin), imipramine (Janimine, Tofranil), hoặc nefazodone;

  • Thuốc an thần như butabarbital (Butisol), secobarbital (Seconal), pentobarbital (Nembutal), hoặc phenobarbital (Solfoton);

  • Thuốc tim hoặc huyết áp như as amiodarone (Cordarone, Pacerone), diltiazem (Tiazac, Cartia, Cardizem), nicardipine (Cardene), nifedipine (Nifedical, Procardia), hoặc quinidine (Quin-G);

  • Thuốc trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), efavirenz (Sustiva, Atripla), etravirine (Intelence), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), nevirapine (Viramune), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra);

  • Thuốc chống co giật như carbamazepine (Carbatrol, Equetro, Tegretol), felbamate (Felbatol), oxcarbazepine (Trileptal), phenytoin (Dilantin), hoặc primidone (Mysoline).

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 30 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Viatris – Mỹ

Sản phẩm tương tự

Giá Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam) là bao nhiêu?

  • Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Alprazolam Viatris 0,5mg (Alprazolam)​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ