Amitriptylin 50mg Danapha - Thuốc điều trị trầm cảm nội sinh

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-10 20:17:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28784-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Amitriptylin hydroclorid - 50 mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Amitriptylin 50mg Danapha là thuốc gì?

  • Amitriptylin 50mg Danapha là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có chứa hoạt chất Amitriptylin hydroclorid, có tác dụng trong điều trị bện trầm cảm nội sinh và đái dầm ban đêm. Amitriptylin 50mg không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thành phần của thuốc Amitriptylin 50mg

  • Amitriptylin hydroclorid: 50 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Amitriptylin 50mg

  • Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Chống chỉ định của thuốc Amitriptylin 50mg

  • Người bệnh quá mẫn với amitriptylin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng các chất ức chế monoamin oxydase hoặc đã sử dụng trong vòng 14 ngày qua.
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.
  • Người bị suy gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin
  • Bệnh nhân bị block tim ở bất kỳ mức độ nào hưng cảm.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì tác dụng và độ an toàn chưa được xác định.
  • Dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT như amiodaron, terfenadin, astemizol, sertindol, pimozid, thioridazin và sotalol.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Amitriptylin 50mg

  • Liều dùng:
    • Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú:
      • 50-75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
    • Liều duy trì ngoại trú:
      • 50 - 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 - 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nguy cơ tái phát.
    • Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện:
      • Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg/ngày.
      • Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 25-50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
    • Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:
      • Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi
      • Thiếu niên: Liều ban đầu: 10mg/lần, 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100mg/ngày
      • Đái dầm ban đêm ở trẻ từ 11-16 tuổi: 25-50mg/ngày uống trước khi đi ngủ. Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng
        • Trẻ từ 6-11 tuổi: Dùng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
      • Điều trị đau dây thần kinh: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Đầu tiên uống 10mg buổi tối, tăng dần nếu cần tới khoảng 75mg hằng ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Amitriptylin 50mg

  • Người lớn tuổi đặc biệt là có triệu chứng kích động, lú lẫn và hạ huyết áp tư thế. Người bệnh có tiền sử động kinh, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp góc hẹp, u tế bào ta crom, suy gan.
  • Người bệnh có các rối loạn về máu: Thường xuyên bị bầm tím, nhiễm trùng máu, thiếu máu.
  • Người bệnh có các rối loạn về tâm thần: Hưng cảm hay trầm cảm.
  • Người bệnh có bệnh gan hoặc tim mạch.
  • Người bệnh đã từng có bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
  • Người bệnh đã trải qua bất kỳ phẫu thuật nào trước đó có sử dụng thuốc gây mê.
  • Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.
  • Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng củng với các thuốc kháng cholinergie có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic
  • Thay đổi hành vi có thể xảy ra ở trẻ em sử dụng unitriptylin để điều trị đái dầm ban đêm.
  • Loạn nhịp tim và hạ huyết áp nặng có thể sẽ xảy ra khi dùng liều cao hoặc ở những bệnh nhân có bệnh tim từ trước.
  • Nếu có thể, amitriptylin nên ngưng vài ngày trước khi phẫu thuật. Nếu phẫu thuật khẩn cấp là không thể tránh khỏi, Bác sĩ gây mê nên được thông báo rằng bệnh nhân đang được điều trị bằng amitriptylin.
  • Có ý nghĩ tự tử: Trầm cảm có liên quan với tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, tự gây tổn hại bản thân và tự tử, để phòng quan sát khi điều trị cho bệnh nhân bị trầm cảm.
  • Kéo dài khoảng QT: Các trường hợp QT kéo dài và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân có nhịp tim chậm, bệnh nhân bị suy tim mất bù, hoặc ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Amitriptylin dùng điều trị đái dầm không nên kết hợp với một loại thuốc kháng cholinergic.
  • Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, vì vậy không lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao cho đến khi xác định mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với bạn.

Tác dụng phụ của thuốc Amitriptylin 50mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
    • Tuần hoàn: Nhịp nhanh, hồi hộp, thay đổi diện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược)blốc nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
    • Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
    • Thần kinh: Mắt điều phối.
    • Mắt: Khó điều tiết, mở mắt, giãn đồng tử.
  • Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/10:
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp
    • Tiêu hóa: Nôn.
    • Da: Ngoại ban, phủ mặt, phủ lướ
    • Thần kinh: Di cảm, run
    • Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ khó tập trung, lo âu, mất ngủ.
    • Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
    • Mắt: Tăng nhãn áp.
    • Tai: ù.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, lăng bạch cầu ưa cosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Nội tiết: To vú ở dàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
    • Da: Rụng tóc, máy đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
    • Gan: Vàng da, tăng transaminase.
    • Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại thiếp.
    • Tâm thần: Áo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tính trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi).

Tương tác thuốc

  • Rượu: Amitriptylin có thể làm tăng đáp ứng của rượu và làm tăng phản ứng disulfiram (hiệu ứng antabuse) của disulfiram với rượu. Mê sảng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng amitriptylin với disulfiram.
  • Chất chủ vận alpha-2 adrenergic: Tránh dùng đồng thời amitriptylin với apraclonidin và brimonidin.
  • Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và loạn nhịp tim trong quá trình gây mê
  • Thuốc giảm đau: Tăng các phản ứng phụ kháng cholinergic khi dùng với nefopam, tăng tác dụng giảm đau với morphin, tăng nguy cơ nhiễm độc hệ thần kinh trung ương khi dùng với tramadol.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Tránh dùng phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT, bao gồm amiodaron, disopyramid, procainamid, propafenon và quinidin vì tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn định.
  • Kháng sinh: Rifampicin làm giảm nồng độ amitriptylin huyết tương, làm giảm tác dụng chống trầm cảm. Sử dụng amitriptylin đồng thời với linezolid có thể gây kích thích hệ thần kinh trung ương và tăng huyết áp. Tránh dùng đồng thời với moxifloxacin do tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Thuốc kháng cholinergic: Tác dụng kháng cholinergic quá mức có thể xảy ra khi kết hợp thuốc chống trầm cảm ba vòng với thuốc kháng cholinergic. Liệt ruột, bí tiểu, tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Sử dụng amitriptylin điều trị chứng đái dầm không nên kết hợp với thuốc kháng cholinergic.
  • Thuốc chống đông: Amitriptylin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, cần theo dõi thời gian prothrombin.
  • Thuốc chống trầm cảm: Thuốc ức chế monoaminase oxidase có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, sốt cao, co giật nặng và tử vong.
  • Thuốc chống động kinh: Sử dụng đồng thời có thể làm giảm ngưỡng có giật. Carbamazepin có thể làm giảm tác dụng chống trầm cảm của amitriptylin. Natri valproat có thể làm tăng nồng độ amitriptylin huyết tương.
  • Thuốc kháng năm: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ amitriptylin huyết tương tăng nguy cơ kéo dài QT và xoắn định.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp1 lọ 500 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Danapha.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Amitriptylin 50mg là bao nhiêu?

  • Amitriptylin 50mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Amitriptylin 50mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amitriptylin 50mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ