Amperison 1 Meyer - BPC - Thuốc điều trị viêm gan B

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-21 15:59:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-751-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat)
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Thùng= 160 hộp* 10 vỉ* 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Amperison 1 Meyer - BPC là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Entecavir, có tác dụng điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính trên người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên. Amperison 1 Meyer - BPC được sản xuất tại Việt Nam.

Thành phần của Amperison 1 Meyer - BPC

  • Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrat): 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Amperison 1 Meyer - BPC

  • Điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính trên người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có chứng cứ HBV tích cực sao chép tăng cao DNA-HBV trong máu và tăng dai dẳng nồng độ aminotransferase huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có chứng cứ mổ học về bệnh gan đang hoạt động.

  • Dùng entecavir để điều trị viêm gan B mạn tính và virus viêm gan B kháng thuốc lamivudin.

  • Các dữ liệu còn hạn chế liên quan đến người bệnh đồng nhiễm HBV và HIV.

Hướng dẫn sử dụng Amperison 1 Meyer - BPC

  • Cách dùng:

    • Thuốc uống lúc đói, ít nhất 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn.

  • Liều lượng:

    • Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên nhiễm HBV mạn tính chưa bao giờ điều trị bằng các thuốc tương tự nucleoskd, liều khuyến các 0,5 mg 1 lần mỗi ngày.

    • Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm HBV mạn trong khi điều trị lamivudin hoặc có HBV được biết kháng lamludin hoặc talbivudin: 1 mg ngày uống 1 lần.

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy vậy, cần nhớ chức năng thận thường kém ở người cao tuổi.

    • Suy thận: Phải điều chỉnh liều dựa vào Clcr bằng cách tăng khoảng cách giữa các liều. Theo nhà sản xuất, nên uống mỗi ngày 1 lần. Người bệnh thẩm phân máu phải uống liều ontecavir sau buổi thẩm phân.

Chống chỉ định của Amperison 1 Meyer - BPC

  • Quá mẫn với entecavir hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Amperison 1 Meyer - BPC

  • Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này:

    • Viêm gan tự phát trở thành trầm trọng hay xảy ra và thường biểu hiện bằng tăng nhất thời nồng độ huyết thanh ALAT. Sau khi bắt đầu điều trị kháng virus, nắng độ huyết thanh ALAT có thể tăng ở người bệnh trong khi nồng độ huyết thanh DNA của HBV giảm. Trong số các người bệnh điều trị bằng entecavir, các đợt bệnh nặng lên xuất hiện trung bình 4 đến 5 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Ở người bệnh có bệnh gan còn bù, nống đội huyết thanh ALAT tăng thường không kèm theo tăng bilirubin huyết như bệnh gan mất bù. Nếu người bệnh đã có xơ gan, có nguy cơ cao gan mất bù sau khi bệnh nặng lên. Do đó, trong khi điều trị, phải theo dõi chặt người bệnh về lâm sàng và sinh hóa. Một số trường hợp bệnh nặng lên do ngưng điều trị chống viêm gan B bằng entecavir đã được báo cáo. Bệnh nặng lên sau ngừng entecavir thường kết hợp với tăng nồng độ huyết thanh DANA của HBV và đa số trường hợp tự khỏi, nhưng một số trường hợp đã tử vong. Trong số những người bệnh trước đây chưa dùng thuốc tương tự nucleosid nay được điều trị bằng entecavir, các trường hợp nâng lên xuất hiện trung bình 23 đến 24 tuần sau khi ngừng điều trị. Phần lớn các trường hợp xảy ra ở người có HBCAg - âm tỉnh Phải theo dõi đầu dân cả về lâm sàng và sinh hóa II nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị. Nếu tầng DNA HEV hoặc nếu cần cho điều trị lại 1 đợi khác.

    • Phải thận trọng khi điều trị cho người bệnh có gan mất bù vì nhiều tai biến phụ, có nguy cơ cao nhiễm toan acid lactic.

    • Phải thận trọng khi điều trị entecavir cho người nhiễm HBV mạn tính mà không phát hiện người đó cũng bị nhiễm HIV vì có nguy cơ làm xuất hiện các chủng HIV kháng các thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược (NRTI). Trước khi bắt đầu điều trị entecavir, phải làm test HIV. Do có thể có nguy cơ làm xuất hiện HIV kháng NRT nên không nên dùng entecavir để điều trị nhiễm HBV mạn tính ở người bệnh nhiễm HIV.

    • Phải thận trọng khi dùng entecavir để điều trị viêm gan B mạn tỉnh vì có thể gây ra nhiễm toan acid lactic, gan to nhiều kèm nhiễm mỡ gan ở người bệnh dùng duy nhất các thuốc tương tự nucleosid hoặc phối hợp với các thuốc kháng virus khác. Đa số các trường hợp xảy ra ở phụ nữ, béo phì và điều trị lâu dài bằng các thuốc nucleosid ức chế enzym phiền mà ngược cũng có thể là yếu tố nguy cơ. Phải dùng thận trong các thuốc tương tự nucleosid cho người được biết có nguy cơ cao về bệnh gan, nhưng nhiễm toan acid lactic, gan to nhiều và nhiễm mỡ đã xảy ra ở người không có nguy cơ nào được biết. Phải ngừng ngay entecavir ở bất cứ người bệnh nào có dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm gợi ý nhiễm toan acid lactic hoặc nhiễm độc gan nặng ngay cả khi Transaminasa không tăng.

    • Chưa biết về độ an toàn và hiệu quả của entecavir đối với người ghép gan. Nếu phải dùng antecavir cho người ghép gan đã hoặc đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch có thể tác động đến chức năng thận như cyclosporin, tacrolimus, phải giám sát cẩn thận chức năng thận trước và trong khi điều trị entecavir.

    • Đối với người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên, kinh nghiệm còn ít chưa đủ để xác định xem đáp ứng có khác với người trẻ tuổi không. Do entecavir chủ yếu đào thải qua thận nên nguy cơ nhiễm độc do entecavir có thể tăng ở người suy thận. Người cao tuổi thường có chức năng thận suy giảm, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận và theo dõi chức năng thận.

    • Điều chỉnh liều được khuyến cáo đối với người bệnh có Glz < 50 m/phút, bao gồm cả thẩm phân máu hoặc thẩm phán màng bụng ngoại trú.

    • Entecavir không làm giảm nguy cơ lây truyền virus sang người khác nên các biện pháp dự phòng truyền bệnh phải được thực hiện.

    • Thành phần là được của thuốc có chứa lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc.

    • Người lái xe: Do ADR của thuốc gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, vì thế cần thận trong sử dụng khi lái xe loặc vận hành máy móc.

    • Người già: Thận trọng khi dùng sản phẩm.

    • Trẻ em: Thận trọng khi dùng sản phẩm.

    • Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Ưu nhược điểm của Amperison 1 Meyer - BPC

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

    • Amperison 1 Meyer - BPC được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của Amperison 1 Meyer - BPC

  • Trong thử nghiệm lâm sàng , 3% hoặc hơn người bệnh được báo cáo có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, nôn, buồn ngủ, và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

    • Thận Đái ra máu (9%), tăng creatinin (1 – 2%), glucose niệu (4%).

    • Tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa. Nôn, ỉa chảy, buồn nôn, khó tiêu.

    • Gan mật: Tầng transaminase (10%), tăng lipase (7%), tăng amylase (2 – 3%), tăng libirubin huyết (2-3%).

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

    • Da: Phát ban, rụng tóc, đầy bụng, khó tiêu.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

    • Một số trường hợp nhiễm toan acid lactic được báo cáo thường kết hợp với gan mất bù hoặc một bệnh nội khoa nặng khác hoặc đang dùng một số thuốc khác. Dùng entecavir liên tục trung bình 96 tuần chưa thấy dung nạp thuốc thay đổi.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chưa có tương tác nào cần khuyến cáo tránh dùng đồng thời với entecavir.

  • Hàm lượng và tác dụng của entecavir có thể tăng bởi ganciclovir, valganciclovir, ribavirin. Entecavir không phải là cơ chất và không ức chế hoặc kích thích các isoenzym cytochrom Paso (CYP). Ít có khả năng tương tác về dược động với các thuốc chuyển hóa do các isoenzym CYP

  • Thuốc tác động đến thận hoặc đào thải qua thận Có khả năng tương tác được động với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với entecavir để tiết tích cực qua ống thận. Nồng độ huyết thanh entecavir hoặc thuốc phối hợp có thể tăng. Cần phải theo dõi các tai biến phụ

  • Với lamivudine, adefovir, tenofovir, disoproxil: Không có tương tác.

  • Thuốc ức chế miễn dịch. Có khả năng tương tác về dược động (nồng độ huyết thanh entecavir tăng vì chức năng thận bị thay đổi) với cyclosporin hoặc tacrolimus. Phải giám sát chức năng thận trước và trong khi điều trị entecavir ở người (ghép gan) đang dùng cyclosporin, tacrolimus hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.

  • Nucleosid và các thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược. Không có tương tác về dược động với lamivudin hoặc tenofovir disoproxil fumarat.

  • Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Thùng 160 hộp, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Sản phẩm tương tự

Giá Amperison 1 Meyer - BPC là bao nhiêu?

  • Amperison 1 Meyer - BPC​​​​​​​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amperison 1 Meyer - BPC ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amperison 1 Meyer - BPC tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ