Amperison 1 Meyer - BPC là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Entecavir, có tác dụng điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính trên người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên. Amperison 1 Meyer - BPC được sản xuất tại Việt Nam.
Thành phần của Amperison 1 Meyer - BPC
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Amperison 1 Meyer - BPC
Điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính trên người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có chứng cứ HBV tích cực sao chép tăng cao DNA-HBV trong máu và tăng dai dẳng nồng độ aminotransferase huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có chứng cứ mổ học về bệnh gan đang hoạt động.
Dùng entecavir để điều trị viêm gan B mạn tính và virus viêm gan B kháng thuốc lamivudin.
Các dữ liệu còn hạn chế liên quan đến người bệnh đồng nhiễm HBV và HIV.
Hướng dẫn sử dụng Amperison 1 Meyer - BPC
Cách dùng:
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên nhiễm HBV mạn tính chưa bao giờ điều trị bằng các thuốc tương tự nucleoskd, liều khuyến các 0,5 mg 1 lần mỗi ngày.
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm HBV mạn trong khi điều trị lamivudin hoặc có HBV được biết kháng lamludin hoặc talbivudin: 1 mg ngày uống 1 lần.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy vậy, cần nhớ chức năng thận thường kém ở người cao tuổi.
Suy thận: Phải điều chỉnh liều dựa vào Clcr bằng cách tăng khoảng cách giữa các liều. Theo nhà sản xuất, nên uống mỗi ngày 1 lần. Người bệnh thẩm phân máu phải uống liều ontecavir sau buổi thẩm phân.
Chống chỉ định của Amperison 1 Meyer - BPC
Lưu ý khi sử dụng Amperison 1 Meyer - BPC
Ưu nhược điểm của Amperison 1 Meyer - BPC
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Amperison 1 Meyer - BPC được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Amperison 1 Meyer - BPC
Trong thử nghiệm lâm sàng , 3% hoặc hơn người bệnh được báo cáo có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, nôn, buồn ngủ, và mất ngủ cũng đã được báo cáo.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
Thận Đái ra máu (9%), tăng creatinin (1 – 2%), glucose niệu (4%).
Tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa. Nôn, ỉa chảy, buồn nôn, khó tiêu.
Gan mật: Tầng transaminase (10%), tăng lipase (7%), tăng amylase (2 – 3%), tăng libirubin huyết (2-3%).
Toàn thân: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Một số trường hợp nhiễm toan acid lactic được báo cáo thường kết hợp với gan mất bù hoặc một bệnh nội khoa nặng khác hoặc đang dùng một số thuốc khác. Dùng entecavir liên tục trung bình 96 tuần chưa thấy dung nạp thuốc thay đổi.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
Chưa có tương tác nào cần khuyến cáo tránh dùng đồng thời với entecavir.
Hàm lượng và tác dụng của entecavir có thể tăng bởi ganciclovir, valganciclovir, ribavirin. Entecavir không phải là cơ chất và không ức chế hoặc kích thích các isoenzym cytochrom Paso (CYP). Ít có khả năng tương tác về dược động với các thuốc chuyển hóa do các isoenzym CYP
Thuốc tác động đến thận hoặc đào thải qua thận Có khả năng tương tác được động với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với entecavir để tiết tích cực qua ống thận. Nồng độ huyết thanh entecavir hoặc thuốc phối hợp có thể tăng. Cần phải theo dõi các tai biến phụ
Với lamivudine, adefovir, tenofovir, disoproxil: Không có tương tác.
Thuốc ức chế miễn dịch. Có khả năng tương tác về dược động (nồng độ huyết thanh entecavir tăng vì chức năng thận bị thay đổi) với cyclosporin hoặc tacrolimus. Phải giám sát chức năng thận trước và trong khi điều trị entecavir ở người (ghép gan) đang dùng cyclosporin, tacrolimus hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.
Nucleosid và các thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược. Không có tương tác về dược động với lamivudin hoặc tenofovir disoproxil fumarat.
Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Amperison 1 Meyer - BPC là bao nhiêu?
Mua Amperison 1 Meyer - BPC ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Amperison 1 Meyer - BPC tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/