Amvitacine 150 Dược phẩm Am Vi - Điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram âm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-05 12:36:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31577-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Netilmicin sulfat: 150mg/50ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 túi 50ml
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Amvitacine 150 Dược phẩm Am Vi là thuốc có thành phần hoạt chất chính là Netilmicin sulfat với hàm lượng 150mg/50ml, được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm truyền, thường được sử dụng trong điều các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn ổ bụng,...

Thành phần của Amvitacine 150

  • Netilmicin sulfat: 150mg/50ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của Amvitacine 150

  • Công dụng:

    • Netilmicin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, thường dùng trong điều trị nhiễm trùng nặng, khi các kháng sinh khác không có hiệu quả. Cơ chế tác dụng của Netilmicin là ức chế sự tổng hợp của protein ở vi khuẩn nhạy cảm. Netilmicin có hiệu quả đối với nhiễm trùng gây ra bởi Escherichia coli, Citrobacter sp, các vi khuẩn nhóm Klebsiella-Enterobacter-Serratia, Neisseria gonorrhoeae, ...

  • Chỉ định: 

    • Nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram âm.

    • Nhiễm khuẩn xương khớp.

    • Nhiễm khuẩn đường mật.

    • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

    • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

    • Viêm phổi do vi khuẩn gram âm.

    • Nhiễm khuẩn máu.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    • Bệnh lậu.

Hướng dẫn sử dụng Amvitacine 150

  • Cách dùng: 

    • Amvitacine 150 là thuốc kê đơn, vì vậy chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng khi họ có cùng triệu chứng.

    • Thuốc Amvitacine 150 được bào chế dưới dung dịch tiêm truyền và dùng theo tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Không tiêm dưới da vì thuốc có nguy cơ gây hoại tử da. Thời gian dùng thuốc thường từ 1 - 2 tuần.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: 4 - 6 mg/ kg/ ngày, dùng một lần duy nhất hoặc cách nhau 8 - 12 giờ. Nếu nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 7.5mg/ kg/ ngày chia 3 lần cách nhau mỗi 8 giờ. Khi biểu hiện lâm sàng cho phép phải giảm liều trở lại dưới 6mg/ kg/ ngày.

    • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6mg/ kg/ ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

    • Trẻ dưới 6 tuần tuổi: 4 - 6.5mg/ kg/ ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

    • Trẻ trên 6 tuần và trẻ lớn: liều 5.5 - 8mg/ kg/ ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ hoặc 2 lần cách nhau 12 giờ.

    • Người bệnh suy thận: cần điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin và kiểm tra chức năng thận, tiền đình - ốc tai.

Chống chỉ định của Amvitacine 150

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Amvitacine 150.

  • Nhược cơ nặng.

  • Đang dùng các kháng sinh aminoglycosid khác.

Lưu ý khi sử dụng Amvitacine 150

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Amvitacine 150 ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, rối loạn thần kinh - cơ như nhược cơ, Parkinson, bệnh nhân có bất thường về thính giác, rối loạn tiền đình.

  • Bảo quản thuốc Amvitacine 150 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

  • Để Amvitacine 150 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

  • Không dùng thuốc Amvitacine 150 đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.

  • Không vứt thuốc Amvitacine 150 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Amvitacine 150

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Amvitacine 150

  • Thường gặp: Suy thận cấp, rối loạn tiểu tiện, khát nước, co giật, co thắt cơ, nghe kém, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, nôn mửa, buồn nôn.

  • Ít gặp: Ngứa, phù, ban da.

  • Hiếm gặp: Yếu cơ, liệt cơ hô hấp, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, tăng bạch cầu ái toan, tăng đường huyết, tăng kali máu, tăng enzyme transaminase.

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Aminoglycosid khác hoặc Capreomycin: Chống chỉ định dùng đồng thời Amvitacine 150 với các kháng sinh này vì làm tăng độc tính trên thận, tai, ức chế thần kinh cơ.

  • Kháng sinh polymycin (đường tiêm), kháng sinh nhóm beta-lactam, vancomycin: Làm tăng nguy cơ độc tính trên thận khi phối hợp với thuốc Amvitacine 150.

  • Độc tố botalium.

  • Methoxyluran hoặc Polymyxin khi phối hợp với Amvitacine 150 làm tăng nguy cơ độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.

  • Thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat khi phối hợp với Amvitacine 150 làm tăng nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng.

  • Thận trọng khi phối hợp Amvitacine 150 với Amphotericin B, Ciclosporin, Tacrolimus, Sirolimus và các dẫn chất Platin (Cisplatin, Oxaliplain) vì làm tăng độc tính trên thận.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 túi 50ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Sản phẩm tương tự

Giá Amvitacine 150 là bao nhiêu?

  • Amvitacine 150 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amvitacine 150 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amvitacine 150 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Amvitacine 150 Dược phẩm Am Vi - Điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn Gram âm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ