Arimidex - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của AstraZeneca

650,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-05 09:17:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19784-16

Video

Arimidex là thuốc gì?

  • Arimidex là một loại thuốc chống ung thư được sử dụng để bổ trợ hoặc điều trị ban đầu ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc hạ thấp mức estrogen trong cơ thể để làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư vú.

Cơ chế hoạt động của thuốc Arimidex

  • Estrogen là hormone sinh dục nữ chủ yếu được tạo ra trong các mô mỡ của cơ thể sau khi mãn kinh. Estrogen khuyến khích một số bệnh ung thư vú phát triển.

  • Anastrozole hoạt động bằng cách hạ thấp mức estrogen trong cơ thể. Điều này có thể ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư vú.

Thành phần của thuốc Arimidex

  • Anastrozole 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Arimidex

  • Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu quả của Arimidex trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng. Cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc. 

  • Ðiều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.

Chống chỉ định của Arimidex

  • Bệnh nhân tiền mãn kinh. 

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. 

  • Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20mL/phút). 

  • Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng. 

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc các tá dược thuốc. 

  • Các trị liệu có chứa oestrogen không nên dùng kèm với Anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc. 

  • Không điều trị cùng lúc với tamoxifen.

Cách dùng - Liều dùng Arimidex

  • Cách dùng: 

    • Cố gắng uống thuốc cùng một lúc mỗi ngày.

    • Nuốt cả viên thuốc với một ly nước.

    • Không quan trọng nếu bạn dùng Arimidex trước, với hoặc sau khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1mg uống ngày 1 lần. 

    • Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình. 

    • Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ. 

    • Ðối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.

Lưu ý khi sử dụng Arimidex

  • Thuốc này không được sử dụng ở nam giới hoặc trẻ em, phụ nữ tiền mãn kinh.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp:

    • Bệnh tim

    • Vấn đề lưu thông

    • Tiền sử đột quỵ hoặc cục máu đông

    • Bệnh gan nặng

    • Cholesterol cao

    • Loãng xương hoặc mật độ khoáng xương thấp.

Tác dụng phụ khi sử dụng Arimidex

  • Rất thường gặp (≥ 10%): 

    • Mạch máu: Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

  • Thường gặp (1-10%): 

    • Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Hệ cơ-xương, mô liên kết và xương: Ðau/cứng khớp, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tiêu chảy, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

  • Ít gặp (0,1-1%): 

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tăng cholesterol huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Tiêu hóa: Nôn mửa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

    • Hệ thần kinh: Ngủ gà, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. 

  • Rất hiếm gặp (<0,01%): 

    • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng. Hội chứng Stevens-Johnson. 

    • Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị bằng Anastrozole. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn. 

    • Tăng g-GT và alkaline phosphatase ít được ghi nhận (≥ 0,1% và <1%). Vẫn chưa xác định được mối quan hệ nhân quả của các thay đổi này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Mặc dù không có khả năng một phụ nữ mãn kinh sẽ mang thai, anastrozole có thể gây hại cho thai nhi. Không dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn không mãn kinh, và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai trong khi điều trị.

  • Người ta không biết liệu anastrozole đi vào sữa mẹ hay liệu nó có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi bạn đang sử dụng Arimidex.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng:

    • Một số loại thuốc dùng để điều trị ung thư vú (chất điều chế thụ thể estrogen chọn lọc), ví dụ thuốc có chứa tamoxifen. Điều này là do các loại thuốc này có thể ngăn thuốc Arimidex hoạt động bình thường.

    • Các loại thuốc có chứa estrogen, chẳng hạn như liệu pháp thay thế hormone (HRT).

    • Một loại thuốc được gọi là “chất tương tự LHRH”. Điều này bao gồm gonadorelin, buserelin, goserelin, leuprorelin và triptorelin. Những loại thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư vú, một số tình trạng sức khỏe phụ nữ (phụ khoa) và vô sinh.

  • Tương tác thực phẩm:

    • Rượu: Sử dụng thuốc này và rượu đều có thể gây buồn nôn, tiêu chảy và nôn mửa.
    • Bưởi: Sử dụng thuốc anastrozole và bưởi đều làm chậm khả năng xử lý một số loại thuốc của cơ thể.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • AstraZeneca, Anh.

Sản phẩm tương tự

Giá Arimidex là bao nhiêu?

  • Arimidex hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Arimidex ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Arimidex tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Arimidex

Video hướng dẫn sử dụng Arimidex


Câu hỏi thường gặp

Arimidex - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của AstraZeneca hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ