Bidicotrim F - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-08 15:53:33

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Bidicotrim F là thuốc gì?

  • Bidicotrim F là thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm: Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii), bệnh do Toxoplasma, bệnh do vi khuẩn Nocardia. Bidicotrim F dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần của Bidicotrim F

  • Cho 1 viên nén:
    • Sulfamethoxazol …………… ..………………… 800 mg
    • Trimethoprim ……………………….…………. 160 mg
    • Tá dược vừa đủ ..……… …..…………………... 1 viên
    • Tá dược gồm: PVP K30, croscarmellose natri, colloidal silicone dioxide, magnesi stearat, talc.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Bidicotrim F

  • Điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

    • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii)

    • Điều trị và dự phòng bệnh do Toxoplasma

    • Điều trị bệnh do vi khuẩn Nocardia

  • Các nhiễm trùng sau đây có thể được điều trị với Bidicotrim® F khi có bằng chứng về tính nhạy cảm với thuốc và sự kết hợp của 2 kháng sinh trong Bidicotrim® F tốt hơn khi sử dụng một kháng sinh riêng:

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính

    • Viêm tai giữa cấp

    • Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính

  • Cần xem xét để có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.

Chống chỉ định khi dùng Bidicotrim F

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulphonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thành phần thuốc.

  • Bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương nhu mô gan.

  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương

  • Trẻ sinh non cũng như trẻ sơ sinh đủ tháng suốt 6 tuần đầu tiên ngoại trừ điều trị/dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở trẻ ≥ 4 tuần tuổi.

Liều dùng - Cách dùng Bidicotrim F

 
  • Cách dùng: Tốt hơn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc nước uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
  • Liều khuyến cáo cho nhiễm trùng cấp tính:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều chuẩn là 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ. Liều này xấp xỉ với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ Việc điều trị nên tiếp tục cho tới khi bệnh nhân hết triệu chứng khoảng 2 ngày, đa số sẽ yêu cầu việc điều trị kéo dài ít nhất 5 ngày. Nếu sự cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được kiểm tra lại. Như một sự thay thế cho liều chuẩn cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng cấp tính, điều trị ngắn hạn 1-3 ngày đã được chứng minh là có hiệu quả.
    • Người cao tuổi: Xem mục Cảnh báo và thận trọng. Áp dụng liều chuẩn trừ khi có quy định khác.
    • Suy chức năng gan: Không có sẵn dữ liệu cho liều lượng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Các khuyến cáo liều lượng đặc biệt: (Áp dụng liều chuẩn trừ khi có khuyến cáo khác)
    • Suy chức năng thận: Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (không có thông tin cho trẻ em dưới 12 tuổi)
    • Khuyến cáo đo nồng độ trong huyết tương của sulfamethoxazol trong khoảng thời gian 2-3 ngày trong các mẫu thu được 12 giờ sau khi uống Bidicotrim® F. Nếu nồng độ tổng sulfamethoxazol vượt quá 150 microgam/ml, việc điều trị nên ngừng tạm thời cho đến khi giảm xuống dưới 120 microgam/ml.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P. carinii):
      • + Điều trị: Khuyến cáo dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfmethoxazol/kg/ngày chia làm 2 hay nhiều liều nhỏ trong 2 tuần. Mục đích để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc huyết thanh của trimethoprim ≥ 5 microgam/ml.
      • Phòng ngừa:
  • Người lớn: Có thể áp dụng lịch trình sau:
  • 1 viên/ngày x 7 ngày/tuần
  • 1 viên x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
  • 1 viên x 2 lần/ngày x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
  • Trẻ em: Có thể áp dụng lịch trình dưới đây trong khoảng thời gian nguy cơ:
  • ½ viên/ lần x 2 lần/ngày x 7 ngày/tuần
  • ½ viên/ lần x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau
  • ½ viên/ lần x 3 lần/ tuần trong các ngày liên tiếp nhau
  • 1 viên/lần x 3 lần/tuần trong các ngày liên tiếp nhau
  • Liều hàng ngày cho một ngày điều trị xấp xỉ 150 mg trimethoprim/m2/ngày và 750 mg sulfamethoxazol/m2/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 320 mg trimethoprim và 1600 mg sulfamethoxazol.
  • Bệnh do vi khuẩn Nocardia gây ra: Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất. Liều người lớn 3-4 viên mỗi ngày trong 3 tháng đã được sử dụng.
  • Bệnh Toxoplasma: : Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc phòng ngừa tình trạng này. Quyết định cần được dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để phòng bệnh, liều lượng đã đề nghị cho phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci có thể thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng Bidicotrim F

  • Mặc dù rất hiếm, đã xảy ra tử vong do phản ứng nghiêm trọng bao gồm hoại tử gan tối cấp, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.

  • Phản ứng da có thể gây tử vong như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.

  • Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.

  • Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban da tiến triển thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), nên ngưng điều trị Bidicotrim® F (xem mục 13. Tác dụng không mong muốn).

  • Để quản lý SJS và TEN tốt nhất nên chẩn đoán sớm và ngưng ngay bất kỳ loại thuốc nào nghi ngờ. Ngừng sớm có liên quan với tiên lượng tốt hơn.

  • Nếu bệnh nhân đã bị SJS hoặc TEN khi sử dụng của Bidicotrim® F, không được sử dụng lại ở bệnh nhân này bất cứ lúc nào. Khuyến khích chăm sóc đặc biệt khi điều trị các bệnh nhân lớn tuổi bởi vì họ nhạy cảm hơn với các phản ứng bất lợi và dễ bị các ảnh hưởng nghiêm trọng. Lúc nào cũng nên duy trì lượng nước tiểu đầy đủ. Bằng chứng của tinh thể in vivo rất hiếm, mặc dù tinh thể sulphonamid đã được ghi nhận trong nước tiểu làm lạnh của các bệnh nhân được điều trị. Ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng nguy cơ có thể tăng lên. Khuyến khích xét nghiệm máu đều đặn hàng tháng khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, hoặc với những bệnh nhân thiếu hụt folat hoặc người cao tuổi, vì chỉ số xét nghiệm huyết học có khả năng thay đổi không có triệu chứng do thiếu folat. Những thay đổi này có thể được đảo ngược bằng cách dùng acid folinic (5 - 10 mg/ngày) mà không can thiệp vào hoạt tính kháng khuẩn. Có thể xảy ra tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD). Sử dụng thận trọng Bidicotrim® F ở những bệnh nhân bị dị ứng nghiêm trọng hoặc hen phế quản.

  • Không dùng Bidicotrim® F trong điều trị viêm họng do liên cầu beta tán huyết nhóm A; khả năng tiêu diệt các sinh vật này ở vùng hầu họng ít hiệu quả hơn so với penicillin. Trimethoprim đã được ghi nhận làm giảm quá trình chuyển hóa phenylalanin nhưng điều này không có ý nghĩa ở những bệnh nhân phenylketon niệu với chế độ ăn kiêng hợp lý.

  • Nên tránh dùng Bidicotrim® F ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có nguy cơ bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính. Cả trimethoprim và sulphonamid (mặc dù không cụ thể là sulfamethoxazol) đã có liên quan với việc tăng lâm sàng của rối loạn này. Giám sát chặt chẽ kali và natri huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu và hạ natri máu. Trừ khi được giám sát cẩn thận, nếu không không nên dùng Bidicotrim® F cho bệnh nhân có rối loạn huyết học nghiêm trọng (xem mục 13. Tác dụng không mong muốn).

  • Sự kết hợp của kháng sinh trong Bidicotrim® F chỉ nên được sử dụng theo đánh giá của các bác sĩ, khi những lợi ích của điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra; cần xem xét đến việc sử dụng riêng một tác nhân kháng khuẩn có hiệu quả.

Tác dụng phụ của Bidicotrim F

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng 

    • Thường gặp: Phát triển quá mức của Monilia Rối loạn máu và hệ bạch huyết Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, methaemoglobin, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết, tan máu ở một số bệnh nhân nhạy cảm thiếu hụt G-6- PD 

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch

    • Rất hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng tương tự ban xuất huyết HenochSchoenlein, viêm quanh động mạch có nốt, lupus ban đỏ hệ thống. 

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 

    • Rất phổ biến: Tăng kali huyết Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết, hạ natri máu, biếng ăn 

  • Rối loạn tâm thần 

    • Rất hiếm gặp: Trầm cảm, ảo giác 

  • Rối loạn thần kinh trung ương 

    • Thường gặp Đau đầu 

    • Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, choáng váng Viêm màng não vô khuẩn nhanh chóng hồi phục khi ngừng thuốc, nhưng tái phát trong một số trường hợp tiếp xúc lại với cả cotrimoxazol hoặc với một mình trimethoprim. 

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất 

    • Rất hiếm gặp: Ho, khó thở, thâm nhiễm phổi Ho, khó thở và thâm nhiễm phổi có thể là báo hiệu của quá mẫn hô hấp, rất hiếm xảy ra nhưng gây tử vong. 

  • Rối loạn tiêu hóa: 

    • Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy Ít gặp: Nôn Rất hiếm gặp: Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy 

  • Rối loạn mắt 

    • Rất hiếm gặp: Viêm màng mạch nho 

  • Rối loạn gan mật 

    • Rất hiếm gặp: Tăng transaminase huyết thanh, tăng nồng độ bilirubin, vàng da ứ mật, hoại tử gan Vàng da ứ mật và hoại tử gan có thể gây tử vong. 

  • Rối loạn da và mô dưới da 

    • Thường gặp: Viêm da Rất hiếm gặp: Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, phát ban cố định, hồng ban đa dạng, các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da: hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo. 

  • Rối loạn mô liên kết và cơ xương 

    • Rất hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ 

  • Rối loạn thận và tiết niệu 

    • Rất hiếm gặp: Suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ

Sử dụng Bidicotrim F cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có bất kỳ dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu bệnh chứng đã chỉ ra rằng có thể có mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với các chất đối kháng folat và dị tật bẩm sinh ở con người. Trimethoprim là một chất đối kháng folat và trong các nghiên cứu động vật, cả hai tác nhân đã được chứng minh gây ra những bất thường của thai nhi. Bidicotrim® F không nên được sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu, trừ khi thật cần thiết. Việc bổ sung folat cần được xem xét nếu Bidicotrim® F được sử dụng trong thai kỳ. Sulfamethoxazol cạnh tranh với bilirubin để gắn kết với albumin huyết tương. Bởi vì nồng độ thuốc đáng kể nhận được từ cơ thể mẹ kéo dài vài ngày ở trẻ sơ sinh, có thể có nguy cơ kết tủa hoặc làm trầm trọng thêm tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh, với nguy cơ lý thuyết gây vàng da, khi mà Bidicotrim® F được chỉ định dùng cho người mẹ ở gần thời điểm sinh nở. Nguy cơ lý thuyết này đặc biệt liên quan ở các trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng bilirubin máu, chẳng hạn như trẻ sinh non và có thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase. 

  • Thời kỳ cho con bú: Trimethoprim và sulfamethoxazol được bài tiết qua sữa mẹ. Nên tránh dùng Bidicotrim® F ở cuối thai kỳ và ở phụ nữ cho con bú khi người mẹ hoặc trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng bilirubin máu. Ngoài ra, việc sử dụng thuốc nên tránh ở trẻ nhỏ hơn tám tuần trong quan điểm về các khuynh hướng của trẻ nhỏ với tăng bilirubin máu. 

Tác động của Bidicotrim F đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên cần lưu ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và hồ sơ tác dụng không mong muốn của thuốc khi xem xét khả năng vận hành máy móc của bệnh nhân

Tương tác thuốc

  • Trimethoprim có thể can thiệp vào việc đánh giá creatinin trong huyết thanh/huyết tương khi sử dụng phản ứng kiềm picrat. Điều này có thể dẫn đến đánh giá quá cao creatinin huyết thanh/huyết tương khoảng 10%. Độ thanh thải creatinin giảm: sự bài tiết creatinin ở ống thận giảm từ 23% xuống 9% trong khi độ lọc cầu thận vẫn không thay đổi. 

  • Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ huyết học với Bidicotrim® F. Nếu cần thiết điều trị đồng thời, cần xem xét để giám sát các thông số huyết học. Suy thoái có hồi phục chức năng thận đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cotrimoxazol và cyclosporin sau cấy ghép thận.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, uống

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Bidicotrim F là bao nhiêu?

  • Bidicotrim F hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bidicotrim F ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bidicotrim F tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Bidicotrim F - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB