Bifopezon 2g Bidiphar - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-15 21:28:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35406-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon: 2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Bifopezon 2g Bidiphar có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng bột pha tiêm, có thành phần chính Cefoperazon. Bifopezon 2g Bidiphar được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Bifopezon 2g Bidiphar

  • Cefoperazon: 2g

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định Bifopezon 2g Bidiphar

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn kahc1 ở đường sinh dục nữ.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Nhiễm khuẩn Enterococcus.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Bifopezon 2g Bidiphar

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1-2g, cứ 12 giờ 1 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 12g/24 giờ, chia là 2-4 phân liều.

    • Liều dùng cho những người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ.

    • Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

    • Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

    • Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

    • Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25-100mg/kg, cứ 12 giờ 1 lần. Không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl alcol.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Bifopezon 2g Bidiphar

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Bifopezon 2g Bidiphar

  • Thiếu hụt vitamin K xảy ra với một số bệnh nhân có chế độ ăn uống kém, kém hấp thu, bệnh nhân được nuôi bằng đường tĩnh mạch kéo dài

  • Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm phải ngừng sử dụng thuốc.

  • Dùng kháng sinh lâu ngày có thể làm phát triển quá mức chủng Clostridium difficile dẫn đến tiêu chảy từ nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng.

  • Điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân gan mật thận. Ở bệnh nhân suy gan thận cùng lúc thì nên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để điều chỉnh liều.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Bifopezon 2g Bidiphar

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sần.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

    • Da: Mày đay, ngứa.

    • Tại chỗ: Ðau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

    • Máu: Giảm prothrombin huyết.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

    • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.

    • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tránh dùng rượu, nước giải khát có cồn khi đang dùng thuốc và trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc vì gây đau đầu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng, ra mồ hôi.

  • Tránh dùng chung với aminoglycosid và một số cephalosporin khác có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.

  • Xét nghiệm đường niệu có thể dương tính giả với dung dịch Benedict và Fehling.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 1 lọ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Sản phẩm tương tự

Giá Bifopezon 2g Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bifopezon 2g Bidiphar​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bifopezon 2g Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bifopezon 2g Bidiphar tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ