BRUDOXIL - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ của Brawn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-11 11:04:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14929-12

Video

BRUDOXIL LÀ THUỐC GÌ?

  • Thuốc Brudoxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn da & cấu trúc da, viêm họng, viêm amidan hay nhiễm khuẩn đường hô hấp.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC BRUDOXIL

  • Dược chất chính: Cefadroxil

  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ nhất.

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang 500mg

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nang.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA BRUDOXIL

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da.

  • Viêm họng, viêm amidan.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC BRUDOXIL

  • Người quá mẫn với cephalosporin.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA BRUDOXIL

Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.

  • Người lớn và trẻ em (> 40 kg):

    • 500 mg - 1 g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc là 1 g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Trẻ em (< 40 kg):

    • Dưới 1 tuổi: 25 - 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 - 3 lần. Thí dụ: Dùng 125 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5 kg, hoặc dùng 500 mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10 kg.
    • Từ 1 - 6 tuổi: 250 mg, 2 lần mỗi ngày.
    • Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Người cao tuổi:

    • Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Người bệnh suy thận:

    • Ðối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin:
      • ClCr 25 - 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ.

      • ClCr 10 - 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ.

      • ClCr 0 - 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BRUDOXIL

  • Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.

  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Nếu bao bì và ống uống bị móp méo, vỡ, biến màu,… tuyệt đối không được sử dụng.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG BRUDOXIL

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
    • Tiết niệu - sinh dục: Ðau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
    • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
    • Bộ phận khác: Ðau khớp.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể dùng thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI    

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty Brawn Laboratories., Ltd - ẤN ĐỘ

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ BRUDOXIL LÀ BAO NHIÊU?

  • Brudoxil hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA BRUDOXIL Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Brudoxil tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Brudoxil

Video hướng dẫn sử dụng Brudoxil


Câu hỏi thường gặp

BRUDOXIL - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ của Brawn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ