Ceftizoxim 1g VCP - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ceftizoxim 1g VCP điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết… Thuốc bào chế dạng bột pha tiêm, dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Để mang tới hiệu quả tích cực nhất cần tuân thủ đúng liều lượng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Ceftizoxim 1g VCP
-
Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri) 1g.
Dạng bào chế
-
Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng- Chỉ định Ceftizoxim 1g VCP
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-
Viêm màng não do Haemophilus influenzae.
-
Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
-
Một số trường hợp nhiễm khẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng và vùng chậu.
-
Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các Cephalosporin khác Amynoglycosid, hoặc pennicilin đã đáp ứng điều trị.
-
Tuy nhiên vẫn tốt nhất là điều trị theo kháng sinh đồ.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm khuẩn
Hướng dẫn sử dụng Ceftizoxim 1g VCP
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều thường dùng là 1-2g mỗi 8-12 giờ/lần.
-
Liều lượng và đường dùng nên được xác định bởi mức độ nhiễm khuẩn của bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh.
-
Liều tối đa thường dùng là 6g/ngày; Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thể tăng liều lên 12g/ngày.
-
Điều trị các bệnh lậu không biến chứng, liều duy nhất 1g, tiêm bắp:
-
-
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi:
-
Chưa được nghiên cứu nên không khuyến cáo sử dụng ceftizoxim cho các trẻ em này.
-
-
Trẻ em trên 6 tháng tuổi:
-
50mg/kg thể trọng, 6-8h/lần; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng tổng liều tối đa lên 200mg/kg thể trọng/ngày.
-
-
Bệnh nhân bị suy thận:
-
Liều tấn công đầu tiên: 500mg-1g, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Các liều sau được duy trì tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, độ thanh thải creatinine trong máu.
-
-
Nam giới:
-
Clcr = [(140 – tuổi) x thể trọng (kg)] / [72 x Creatinine(mg/dL)].
-
-
Nữ giới:
-
Clcr (ml/phút) = 0.85 * Cler nam.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
-
Chống chỉ định Ceftizoxim 1g VCP
-
Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin và cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Ceftizoxim 1g VCP
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, cần tiến hành phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.
-
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hay bị dị ứng.
-
Nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn ở bệnh nhân bị suy thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy thận.
-
Trong quá trình điều trị bằng ceftizoxim, cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân đặc biệt là bệnh nặng phải dùng thuốc liều tối đa.
-
Sử dụng ceftizoxim kéo dài sẽ làm tăng sự phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong quá trình điều trị.
-
Ceftizoxim nên được sử dụng thần trong ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết bởi vì đã có báo cáo về tiêu chảy và viêm ruột kết khi sử dụng các thuốc cephalosporin.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Người lái xe: Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Ceftizoxim 1g VCP
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp. ADR > 1/100:
-
Qua mẫn: Phát ban, ngứa, sốt.
-
Tăng nhẹ AST (SGOT), ALT (SGPT) và phosphatase kiềm.
-
Huyết học: tăng bạch cầu ái toan nhẹ, tăng tiểu cầu.
-
Dương tính với text Coombs.
-
Tại chỗ tiêm: Sưng, đỏ nơi tiêm, viêm da.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
-
Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
-
Gan: tăng quá mức bilirubin.
-
Thận: tăng creatinine.
-
Tương tác
-
Suy giảm chức năng thận đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời cephalosrorin với các aminoglycosld.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP
Sản phẩm tương tự
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này