Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml - Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-13 10:30:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18952-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Poland
Hoạt chất:
Ciprofloxacin: 400 mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 200ml
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml) là thuốc kháng sinh fluoroquinolon, với thành phần dược chất chính là Ciprofloxacin Hydrochlorid hàm lượng 200mg. Thuốc này được sản xuất bởi công ty Polpharma, công dụng chính là sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm, thích hợp dùng mọi đối tượng.

Thành phần của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Ciprofloxacin: 400 mg.

  • Tá dược: natri lactat, natri clorid, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm

Công dụng - Chỉ định của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Công dụng:

    • Thuốc Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml được chỉ định sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau, đặc biệt lưu ý đến các thông tin về hiện tượng kháng thuốc đổi với ciprofloxacin trước khi bắt đầu điều trị.

  • Chỉ định: 

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuân Gram âm:

      • Cơn cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

      • Viêm phế quản phổi ở các bệnh nhân xơ nang hóa hoặc giãn phế quản.

      • Viêm phổi.

      • Viêm tai giữa mủ mạn tính.

      • Đợt cấp của viêm xoang mãn tính, đặc biệt do vi khuẩn Gram âm.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

      • Viêm mào tinh hoàn bao gồm cả các trường hop do Neisseria gonorrhoeae.

      • Các bệnh vùng xương chậu bao gôm cả các trường hợp do Neisseria gonorrhoeae.

      • Nếu các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục nói trên được xác nhận hoặc nghi ngờ do Neisseria gonorrhoeae, điều đặc biệt quan trọng là xác định thông tin cục bộ về tính đề kháng với ciprofloxacin và xác nhận độ nhạy cảm dựa trên các thử nghiệm.

      • Nhiễm khuẩn dạ dày – ruột (VD: tiêu chảy du lịch).

      • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

      • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi các vi khuẩn gram-âm.

      • Viêm tai ngoài ác tính.

      • Các nhiễm khuẩn xương khớp.

      • Điều trị các nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính. Bệnh than (phòng và chữa bệnh).

    • Trẻ em và thanh thiểu niên:

      • Viêm phế quản phổi ở các bệnh nhân xơ nang hóa do Pseudomonas aeruginosa.

      • Viêm đường tiết niệu và viêm thận có biễn chứng.

      • Bệnh than (phòng và chữa bệnh).

      • Ciprofloxacin cũng có thế được dùng đề điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi thật cần thiết.

      • Thuốc chỉ được sử dụng bởi các bác sỹ có kinh nghiệm điều trị cho các bệnh nhân xơ nang hóa và/hoặc điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiểu niên.

    • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Cách dùng: 

    • Dung dịch tiêm truyền ciprofloxacin Polpharma phải được kiểm tra kỹ trước khi dùng. Không nên sử dụng dung dịch tiêm nếu xuất hiện vẩn đục hoặc tạp chất không tan.

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền cho trẻ em là 60 phút.

    • Thời gian truyền cho người lớn là 60 phút đối với dung dịch tiêm truyền ciprofloxacin 400mg/200ml và 30 phút đổi với dung dich tiêm truyền ciprofloxacin 200mg/100ml. Truyền chậm vào ven lớn để hạn chế sự khó chịu cho bệnh nhân và giảm nguy cơ thoát mạch.

    • Dung dịch tiêm truyền ciprofloxacin có thể được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi trộn lẫn với một dịch truyền tương hợp khác.

  • Liều dùng: 

    • Liêu dùng tùy theo chỉ định, mức độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn, sự nhạy cảm đổi với

    • ciprofloxacin, loài vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận của bệnh nhân, và ở trẻ em cũng như thanh thiểu niên tùy theo trọng lượng cơ thể. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nặng của bệnh và tác nhân vi khuẩn học trên lâm sàng.

    • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu, có thể chuyên sang dùng đường uống- dạng viên hoặc dạng hỗn dịch, nếu có chỉ định của thầy thuốc. Việc điều trị theo đường tĩnh mạch nên được chuyển sang đường uống càng sớm càng tối.

    • Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bệnh nhân không thể dùng thuốc theo đường uống (như bệnh nhân ăn theo đường xông), cần điều trị bằng ciproffoxacin theo đường tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân có thể chuyển sang dùng đường uống.

    • Điều trị các nhiễm khuẩn gây do các vi khuẩn nhất định (Pseudomonasaeruginosa, Acinetobacter

    • hay Staphylococci) có thể yêu cầu liều ciprofloxacin cao hơn và phối hợp với các chất kháng khuẩn thích hợp khác.

    • Tùy theo chủng vi khuẩn gây bệnh, việc điều trị một số nhiễm khuẩn (như các nhiễm khuẩn vùng

    • xương chậu, các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung

    • tính và các nhiễm khuẩn xương khớp) có thể phải yêu cầu phối hợp với các kháng sinh thích hợp

    • khác.

Chống chỉ định của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì không sử dụng Thuốc Ciprofloxacin Polpharma đối với người quá mẫn cảm với ciprofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin.

  • Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ, bác sĩ để được tư vấn.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lưu ý khi sử dụng Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em: An toàn.

Ưu nhược điểm của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml (200ml)

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất đã được báo cáo gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn,

  • giam thoang qua transaminase, ban da va phản ứng tại chỗ tiêm.

  • Các tác dụng không mong muốn sau đây, thụ được trong các thử nghiệm lâm sảng va đữ liệu thu

  • được trong quá trình lưu hành ciprofloxacin (dùng đường uống, tiêm tĩnh mạch và điều trị liên tục) được sắp xếp theo tần số xuất hiện. Việc phân tích các tần số được thực hiện chung cho cả 2 đường dùng: đường uống và đường tiêm tĩnh mạch của ciprofloxacin.

  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào bệnh nhân cần thông báo đến cơ sở y tế để có biện pháp xử trí kịp thời.

  • Nếu bệnh nhân có phản ứng quá mẫn hay tình trạng bệnh ngày càng nghiêm trọng nên ngừng dùng thuốc và đến cơ  sở y tế để xử lý.

Tương tác

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với ciprofloxacin:

    • Các thuốc kéo dài khoáng QT:

      • Ciprofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác, cần dược sử dụng thận trọng ờ các bệnh nhân   đang dùng các thuốc dược biết kéo dài khoảng QT (ví dụ: các thuốc chong loạn nhịp loại IA và loại III, các thuốc chổng trầm cảm 3 vòng, các macrolid, các thuốc chống rối loạn tâm thần).

    • Probenecid

      • Probenecid ảnh hưởng đến độ thanh thải thận của ciprofloxacin. Sừ dụng đồng thời probenecid và ciprofloxacin có thê gây tàng nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh.

    • Metoclopramid:

      • Metoclopramid làm tăng tỷ lệ hấp thu của ciprofloxacin (dùng theo đường uống), do đó làm giam thời gian đạt nồng độ cực đại trong huyết tương. Không quan sát thấy các ánh hường trên sinh kha dụng của ciprofloxacin.

    • Omeprazol:

      • Sừ dụng đồng thời các thuốc có chứa ciprofloxacin và omeprazol gây giam nhẹ Cmax và AUC cua ciprofloxacin.

  • Ảnh hưởng của ciprofloxacin trên các thuốc khác:

    • Tizanidin:

      • Tizanidin không dược sừ dụng đồng thời với ciprofloxacin, Trong một nghiên cứu lâm sàng ờ những người tinh nguyện khỏe mạnh, có sự gia tăng nồng độ tizanidin trong huyết thanh (Cmax tãng 7 lần ở 4-24 người; AUC tăng 10 lần ở 6-24 người) khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin. Tăng nồng dộ tizanidin trong huyết thanh có liên quan dến khá năng tăng tác dụng hạ huyết áp và tác dụng an thần.

    • Methotrexat:

      • Sử dụng đổng thời với ciprofloxacin có thế gây ức chế vận chuyển qua ổng thận cua methotrexat, điêu này có thê dân tới làm tăng các mức methotrexat trong huyêt tương và tăng nguy cơ ngộ độc methotrexat. Chổng chi định sử dụng đồng thời 2 thuốc này.

    • Theophyllin:

      • Sử dụng đồng thời theophyllin và ciprofloxacin có thể gây tăng nồng độ theophylin ngoài ý muốn dẫn tới xuất hiện các phàn ứng có hại cúa thuốc, trong số rất hiếm các trường hợp có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Khi sử dụng cả 2 thuổc cùng một lúc, nồng độ theophylin trong huyết tương cần được giám sát và liều theophyllin cần được giám một cách hợp lý.

    • Các dẫn xuất xanthin khác:

      • Sau khi sử dụng dồng thời ciprofloxacin và caffein hoặc pentoxvfyllin (oxpentifyllin). đã quan sát thấy sự gia tăng nồng độ của các dẫn xuất xanthin này trong huyết thanh.

    • Phenytoin:

      • Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và phenytoin có thê gây tăng hoặc giam các mức phenytoin trong huyết thanh, do đó can theo dõi nong độ thuổc trong huyết thanh.

    • Cyclosporin:

      • Khi sử dụng đồng thời ciprofloxacin và cyclosporin, tăng thoáng qua các mức creatinin trong huyết thanh đã được quan sát thấy. Do đó, các mức creatinin huyết thanh ờ các bệnh nhân này cần được kiểm tra định kỳ (2 lần/tuần).

    • Các thuốc chống đông máu đường uống

      • Sử dụng dồng thời ciprofloxacin và một chất dối kháng vitamin K có thể làm tăng tác dụng chong đông máu của thuốc. Khả năng này có the thay đồi tùy thuộc vào tuổi và thề trạng của bệnh nhân nên rất khó để dánh giá ành hường của ciprofloxacin dến giá trị INR. Trong và ngay sau khi sừ dụng đông thời ciprofloxacin và một chất đối kháng vitamin K ( như warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon, fluindion), cần định kỳ giám sát chi sổ ÍNR.

    • Glibenclamid:

      • Trong một sổ trường hợp. sừ dụng đồng thời các thuổc có chứa ciprofloxacin và glibenclamid có thê làm tăng tác dụng cùa glibenclamid (hạ đường huyết).

    • Duloxetin:

      • Các nghiên cứu lâm sàng đã chi ra rằng việc sừ dụng đồng thời duloxetin với các chất có khả năng ức chế cytochrom CYP450 isoenzym 1A2, như fluvoxamin, có thể gây tăng AUC và Cmax của duloxetin. Mặc dù chưa có tài liệu lâm sàng liên quan đến khà năng tương tác với ciprofloxacin ảnh hưởng tương tự có thể xảy ra trong khi các thuốc này được sử dụng đồng thời.

    • Ropinirol:

      • Nghiên cứu trên lâm sàng cho thay sử dụng đồng thời ropinirol và ciprofloxacin gây ức chế ớ mức độ trung binh cytochrom CYP450 isoenzyn 1A2, làm tăng Cmax và AUC cua ropinitrol lẩn lượt lên 60% và 84%. Khuyến cáo rằng cẩn theo dõi chặt chẽ các phàn ứng có hại liên quan dến ropinirol và điều chinh liều ropinirol một cách thích hợp trong và ngay sau khi sư dụng đồng thời với ciprofloxacin.

    • Lidocain:

      • Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa lidocain và ciprofloxacin, một chất ức che rất mạnh cytochrom CYP450 isoenzym 1A2, ờ những người tinh nguyện, độ thanh thai cua lidocain dùng đường tiêm tĩnh mạch giảm 22%. Mặc dù lidocain dùng đường tiêm tình mạch được dung nạp lốt. trong khi sừ dụng đồng thời với ciprofloxacin, các tương tác liên quan đến tác dụng có hại có thể xuất hiện.

    • Clozapin:

      • Sau khi dùng đòng thời 250mg ciprofloxacin và clozapin trong 7 ngày, nồng độ trong huyết thanh cùa clozapin và N-dcsmethylclozapin lân lượt tăng 29% và 31%. cần giám sát về mặt lâm sàng và điều chinh liều clozapin một cách thích hợp trong và ngay sau khi sừ dụng dồng thời với ciprofloxacin.

    • Sildenafil:

      • Sau khi dùng dồng thời một liều uổng 50mg sildenafil và 500mg ciproíloxacin cho những người khỏe mạnh, Cmax và AUC của sildenafil tăng xâp xi 2 lần. cần thận trọng khi kê dơn đồng thời ciprofloxacin và sildenafil, có càn nhãc giừa nguy cơ rủi ro và lợi ích cùa việc dùng thuốc.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 100 viên

Nhà sản xuất

  • Ferngrove pharma

Sản phẩm tương tự

Giá Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml là bao nhiêu?

  • Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ciprofloxacin Polpharma 2mg/ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ