Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare - Trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Với thành phần chính là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon, thuốc Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả và nhanh chóng. Thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế và ngăn cản sự tổng hợp ADN của vi khuẩn.
Thành phần của Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin lactat) 2mg.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền
Công dụng - Chỉ định của Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Công dụng:
-
Ciprofloxacin là loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm Quinolon. Nhóm này ức chế ADN gyrase nên ức chế sự sao chép và phiên mã, giúp ngăn cản sự tổng hợp ADN của vi khuẩn
-
-
Chỉ định:
-
Trẻ em và thanh thiếu niên:
-
Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.
-
Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
-
Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
-
-
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:
-
Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
-
Bệnh viêm phổi.
-
-
Viêm tai giữa mủ mạn tính.
-
Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
-
Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.
-
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-
Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
-
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
-
-
Hướng dẫn sử dụng Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Cách dùng:
-
Thuốc được dùng để tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Trẻ em và thanh thiếu niên:
-
Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
-
-
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
-
Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
-
Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
-
Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
-
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Chống chỉ định của Mibetel Plus
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
-
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
-
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
-
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Ưu nhược điểm của Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Ưu điểm:
-
Tiện dụng, dễ bảo quản và sử dụng.
-
Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm,...
-
Sử dụng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
-
Dùng được cho cả người lớn và trẻ em
-
Giá thành hợp lý
-
-
Nhược điểm:
-
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Thường gặp:
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
-
-
Ít gặp:
-
Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
-
Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
-
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
-
Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
-
Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
-
Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
-
-
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác của Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare
-
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Hạn sử dụng
-
36 tháng
Quy cách đóng gói
-
1 túi x 200ml.
Nhà sản xuất
-
CJ Healthcare Corporation
Sản phẩm tương tự
Giá Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare là bao nhiêu?
-
Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Citopcin Injection 400mg/200ml CJ Healthcare tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Citopcin-Injection-400mg-200ml&VN-20135-16
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này