Clacelor 500mg Hataphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-30 16:01:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25168-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Clacelor 500mg là thuốc gì?

  • Clacelor 500mg là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như, viêm tai giữa cấp, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang cấp. Ngoài ra, Clacelor 500mg còn điều trị viêm xoang cấp, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

Thành phần của thuốc Clacelor 500mg

  • Cefaclor 500 mg.

Dạng bào chế

  • viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Clacelor 500mg

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản, viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Clacelor 500mg

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng/quá mẫn với Cefaclor và kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Clacelor 500.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Clacelor 500mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thường dùng: 250 mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tối đa 4 g /ngày.

      • Viêm họng, viêm phế quản, viêm Amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.

      • Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.

      • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.

      • Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.

      • Người bệnh suy thận: Trường hợp suy thận nặng độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/ phút, dùng 50% đến 100% liều thường dùng. Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.

      • Người bệnh phải thẩm phân máu: Đối với người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân.

    • Trẻ em: 

      • Dùng 20 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 3 lần uống. Liều tối đa: 1,5 g/ ngày. Trẻ 1 tháng – 1 năm uống 62,5 mg, cứ 8 giờ một lần; trẻ từ 1 đến 5 tuổi uống 125 mg, cứ 8 giờ một lần. Trẻ trên 5 tuổi uống 250 mg, cứ 8 giờ một lần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clacelor 500mg

  • Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).

  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng gíac mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.

  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.

  • Test Coombs (+) trong khi điều tri bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.

  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nêu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.

  • Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor và hỗn dịch dùng cefaclor cho đối tượng bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. Độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài cefaclor cho đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ của thuốc Clacelor 500mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100 :

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sởi.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100:

    • Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

    • Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Da: Ngứa, nổi mày đay.

    • Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi).

    • Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

    • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

    • Gan: Tăng Enzym gan (ASAT, ALAT, Phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.

    • Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

    • Bộ phận khác: Đau khớp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Clacelor 500mg

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar.

Sản phẩm tương tự

GIÁ  Clacelor 500mg LÀ BAO NHIÊU?

  • Clacelor 500mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA  Clacelor 500mg Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Clacelor 500mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ