Dinalvic VPC - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả của Cửu Long

60,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-02 11:00:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-0486-06
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Dinalvic VPC là thuốc gì?      

  • Dinalvic VPC là thuốc giảm đau hiệu quả do Công ty dược phẩm Cửu Long sản xuất. Dinalvic VPC được dùng trong các trường hợp đau nặng hoặc trung bình.

Thành phần của Dinalvic VPC

  • Tramadol hydroclorid……………….  37,5 mg

  • Paraccetamol ………………………..   325 mg

  • Tá dược vừa đủ ………………………   1 viên

  • (Tá dược gồm: Tinh bột mì, lactose, tinh bột tiền hồ hóa, magnesi stearat, acid citric)

Dạng bào chế      

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của Dinalvic VPC

  • Giảm đau trong những trường hợp đau nặng hoặc trung bình.

  • Những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

Chống chỉ định khi dùng Dinalvic VPC

  • Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều dùng - Cách dùng Dinalvic VPC

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc lúc no, ngay trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ

    • Uống chung với nước lọc

    • Nên nuốt trọn viên thuốc khi uống

    • Không nên uống thuốc chung với bất kỳ loại thức uống nào khác (sữa, nước ép trái cây, nước ngọt…). Bởi các loại thức uống này có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc, ảnh hưởng đến kết quả điều trị.

    • Tuyệt đối không nhai viên thuốc khi uống vì rất dễ ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động của thuốc và phát sinh nhiều vấn đề không mong muốn.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng được đề cập dưới đây chỉ mang tính tham khảo, đáp ứng cho những trường hợp phổ biến nhất. Thông tin này không thay thế cho chỉ dẫn từ nhân viên y tế.

    • Dùng 1 viên/lần

    • Ngày uống 3 lần

    • Mỗi lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ

Lưu ý khi sử dụng Dinalvic VPC

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc kéo dài trên 7 ngày liều lặp lại vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin.

  • Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông. Trong một số trường hợp có thể xảy ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều.

  • Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.

  • Ở liều điều trị thuốc có thể gây cơn co giật, do vậy phải hết sức thận trọng ở người có tiền sử động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiều nguy cơ gây co giật hoặc khi phối hợp với thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc an thần kinh.

  • Một số trường hợp khi dùng thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên ít gặp tử vong. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc opioid khác khi dùng thuốc dễ có nguy cơ sốc phản vệ.

  • Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid.

  • Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều DIALVICVPC®.

  • Mặc dù thuốc gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.

  • Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng thuốc cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận. Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều DIALVICVPC®.

  • Tráng dùng thuốc kéo dài, đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.

Tác dụng phụ của Dinalvic VPC

  • Tác dụng không mong muốn phụ thuộc rõ rệt vào thời gian dùng thuốc và liều lượng thuốc. Thuốc càng dùng dài ngày thì tỉ lệ các tác dụng không mong muốn càng tăng cao.

    • Thường gặp: Khó chịu. Hạ huyết áp. Lo lắng, bồn chồn, lú lẫn, rối loạn phối hợp, sảng khoái, căng thẳng thần kinh, rối loạn giấc ngủ. Nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, táo bón. Tăng trương lực. Phát ban. Rối loạn sự nhìn. Triệu chứng tiền mãn kinh, đái gắt, bí đái.

    • Ít gặp: Có thể xảy ra tai nạn, dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân. Hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, tim đập nhanh. Dáng đi bất thường, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm, khó tập trung, ảo giác, dị cảm, co giật, run. Khó thở. Hội chứng Stevens – Johnson, viêm da biểu bì, hoại tử nhiễm độc, mày đay, phỏng nước. Loạn thị giác. Khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.   

    • Hiếm gặp: Rối loạn điện tim và huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngoại tâm thu, phù phổi, đôi khi tăng huyết áp. Cơn đau nửa đầu, rối loạn giọng nói, hội chứng serotonin gồm: sốt, kích thích, rét run. Chảy máu đường tiêu hóa, viêm gan, viêm miệng. Đục thủy tinh thể, điếc, ù tai. Tăng creatinin, tăng enzym gan, giảm hemoglobin, protein niệu. Phản ứng quá mẫn.

  • Cách xử trí:

    •  Để hạn chế tác dụng không mong muốn, thuốc cần được dùng với liều thấp nhất có tác dụng và với thời gian dùng ngắn nhất có thể. Người bệnh cần được hướng dẫn dùng thuốc cẩn thận và biết cách theo dõi phản ứng có hại khi dùng thuốc. Khi đang dùng thuốc nếu thấy biểu hiện các tác dụng không mong muốn cần ngừng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của thầy thuốc. Trong trường hợp gặp các phản ứng bất thường nặng cần phải đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và có hướng xử trí kịp thời.

    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Sử dụng Dinalvic VPC cho phụ nữ có thai và đang cho con bú       

  • Thuốc qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ. Phụ nữ mang thai nếu dùng thuốc dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác động của Dinalvic VPC đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

Tương tác thuốc  

  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa thuốc, do đó làm giảm tác dụng và tăng độc tính của thuốc.

  • Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của thuốc.

  • Fluoxetin, paroxetin, aminotriptyline làm giảm chuyển hóa DIALVICVPC®, ngược lại DIALVICVPC® ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.

  • Warfarin: Thuốc làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.

  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời thuốc với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.

  • Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Xử trí khi quên liều       

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Xử trí khi quá liều 

  • Triệu chứng quá liều có thể của tramadol, paracetamol hay cả hai.

    • Tramadol: Nôn, co giật, bối rối, lo âu, nhịp nhanh, tăng huyết áp, hôn mê, suy hô hấp.

    • Paracetamol: Kích thích đường tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn, khó chịu, nhợt nhạt, toát mồ hôi.

  • Cách xử trí: Tùy theo mức độ quá liều mà có phương pháp xử trí khác nhau. Trước tiên phải duy trì tình trạng thông khí tốt, điều trị tích cực, chống co giật bằng thuốc ngủ nhóm barbiturat hoặc dẫn xuất benzodiazepin.

  • Nếu ngộ độc tramadol theo đường uống có thể cho uống than hoạt để tăng hấp phụ, giảm hấp thu tramadol. Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu. Dùng naloxon để giải độc ít mang lại hiệu quả, trái lại làm tăng khả năng gây co giật. Biện pháp lọc máu sử dụng trong ngộ độc tramadol cũng không có hiệu quả.

  • Nếu lượng paracetamol đã uống ước tính vượt quá 7,5 đến 10 gam đối với người lớn, 150 mg/kg đối với trẻ em thì trước hết nên uống N-acetylcysteine và tiếp tục các biện pháp xử lý khác.

Quy cách đóng gói   

  • Hộp 2 vỉ x10 viên    

Bảo quản   

  • Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất      

  • Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long 

Sản phẩm tương tự      

GIÁ Dinalvic VPC LÀ BAO NHIÊU?

  • Dinalvic VPC hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA Dinalvic VPC Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Dinalvic VPC tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Dinalvic VPC - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả của Cửu Long hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ