Domever 25mg Domesco - Thuốc điều trị suy tim sung huyết hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-16 21:05:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-11909-10
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Domever 25mg Domesco là thuốc gì?

  • Domever 25mg Domesco là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần XNK y tế Domesco, có tác dụng điều trị phù do suy tim sung huyết, suy tim nặng, xơ gan cổ trướng. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Spironolacton, không dùng cho bệnh nhân tăng Kali huyết, trẻ em suy thận vừa và nặng.

Thành phần của thuốc Domever 25mg Domesco

  • Spironolacton 25mg.
  • Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Domever 25mg Domesco

  • Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị:
    • Suy tim sung huyết.
    • Xơ gan cổ trướng và phù nề.
    • Cổ trướng ác tính
    • Hội chứng thận hư.
    • Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát.

Chống chỉ định của thuốc Domever 25mg Domesco

  • Mẫn cảm với spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận cấp, tổn thương thận nặng, vô niệu.
  • Bệnh Addison’s.
  • Tăng kali huyết.
  • Dùng đồng thời với eplerenon hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Trẻ em suy thận vừa và nặng.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Domever 25mg Domesco

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống, uống 1 lần mỗi ngày trong bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Phù do suy tim sung huyết:
        • Liều ban đầu: 100 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25 mg – 200 mg/ngày. Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
      • Suy tim nặng:
        • Điều trị kết hợp với liệu pháp chuẩn nên bắt đầu với liều 25 mg/lần/ngày nếu kali huyết thanh < 5,0 mEq/I và creatinin huyết thanh < 2,5 mg/dl. Những bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể tăng liều lên đến 50 mg/lần/ngày khi được chỉ định lâm sàng. Những bệnh nhân không dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể giảm liều 25 mg, uống cách ngày.
      • Xơ gan cổ trướng và phù nề:
        • Nếu tỉ lệ Na”/K” niệu lớn hơn 1,0, uống 100 mg/ngày. Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0, uống 200 mg - 400 mg/ngày. Liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
      • Cổ trướng ác tính:
        • Liều ban đầu thông thường là 100 mg- 200 mg/ngày. Trong những trường hợp nặng, liều có thể được tăng dần lên đến 400 mg/ngày.
      • Hội chứng thận hư:
        • Liều thông thường là 100 mg - 200 mg/ngày. Sử dụng spironolacton khi chỉ dùng glucocorticoid không đủ hiệu quả.
      • Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát:
        • Thử nghiệm dài: Uống spironolacton với liều 400 mg/ngày trong 3-4 tuần. Sự khắc phục tình trạng hạ kali huyết và tăng huyết áp cung cấp bằng chứng để chẩn đoán cường aldosteron tiên phát.
        • Thử nghiệm ngắn: Uống spironolacton với liều 400 mg/ngày trong 4 ngày. Nếu kali huyết thanh tăng trong suốt thời gian uống spironolacton nhưng giảm khi ngưng uống spironolacton, chẩn đoán cường aldosteron tiên phát nên được xem xét.
        • Sau khi đã chấn đoán cường aldosteron bằng các phương pháp kiểm tra rõ ràng hơn, spironolacton có thể được sử dụng ớ liều 100 mg - 400 mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật.
    • Người cao tuổi:
      • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và tăng liều theo yêu cầu để đạt được lợi ích tối đa. Nên cẩn thận đối với bệnh nhân suy gan và suy thận nặng vì có thể làm thay đổi sự chuyển hóa và thải trừ thuốc.
    • Trẻ em:
      • Liều khởi đầu 1-3 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Liều nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng và dung nạp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Domever 25mg Domesco

  • Dịch và chất điện giải nên được theo dõi thường xuyên đặc biệt là ở người già, người suy thận và suy gan nặng.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm hoặc dùng kali quá mức và có thể gây ra các bất thường ở tim có thể gây tử vong. Nếu  tình trạng tăng kali huyết tiến triển, nên ngừng,sử dụng spironolacton; và nếu cần thiết cần thực hiện các biện pháp tích cực để giảm kali huyết thanh trở về bình thường.
  • Toan chuyển hóa do tăng clor huyết có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù đủ chức năng thận bình thường.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali khác, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chống viêm không steroid, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, chẹn aldosteron, heparin, heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc các thuốc khác hoặc các trường hợp có thể làm tăng kali huyết,bố sung kali, chế độ ăn giàu kali hoặc muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu nặng.
  • Tăng urê huyết có thể hồi phục đã xảy ra khi điều trị bằng spironolacton, đặc biệt khi chức năng thận suy giảm.
  • Tăng kali huyết có thể gây tử vong. Cần theo dõi kali huyết thanh ở bệnh nhân suy tim nặng uống spironolacton. Tránh sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali khác. Tránh sử dụng các chất bổ sung kali ở bệnh nhân có kali huyết thanh > 3,5 mEq/l. Khuyến cáo theo dõi kali và ereatinin 1 tuần sau khi bắt đầu hoặc tăng liều spironolacton, hàng tháng trong 3 tháng đầu tiên, sau đó hàng quý trong một năm và sau đó mỗi 6 tháng. Ngừng hoặc tạm ngừng điều trị khi kali huyết thanh > 5 mEq/1 hoặc creatinin huyết thanh > 4 mg/dl.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali nên dùng thận trọng ở trẻ em tăng huyết áp có suy thận nhẹ do nguy cơ tăng kali huyết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Spironolacton có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
  • Thời kỳ cho con bú: Spironolacton có thể sử dụng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm mệt mỏi, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Domever 25mg Domesco

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp): U vú lành tính.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu (bao gồm mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Chức năng gan bất thường.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn điện giải, tăng kali huyết.
  • Cơ xương: Chuột rút.
  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Tâm thần: Thay đổi ham muốn tình dục, lẫn lộn.
  • Sinh sản và tuyến vú: Rồi loạn kinh nguyệt, đau ngực.
  • Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS), rụng tóc, rậm lông, ngứa, phát ban, nỗi mề đay.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc gây tăng kali huyết làm tăng kali huyết nặng.
  • Spironolacton làm tăng thời gian bán thải của digoxin, tăng nồng độ digoxin huyết thanh và cản trở định lượng digoxin huyết thanh. Ở những bệnh nhân uống digoxin và spironolacton, đáp ứng với digoxin nên được theo dõi hơn là nồng độ digoxin huyết thanh, trừ khi phép định lượng digoxin đã dùng được chứng minh là không bị ảnh hưởng bởi điều trị với spironolacton.
  • Nếu cần thiết phải điều chỉnh liều lượng digoxin, bệnh nhân nên được theo dõi cần thận để nhận biết tác động tăng hoặc giảm của digoxin.
  • Spironolacton làm tăng hiệu quả của các thuốc hạ huyết áp vì vậy cần giảm liều của các thuốc này khi đưa spironolacton vào chế độ điều trị và sau đó điều chỉnh khi cần thiết. Vì các thuốc ức chế men chuyển làm giảm sản xuất aldosteron, do đó không nên thường xuyên sử dụng thuốc ức chế men chuyền với spironolacton, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận rõ rệt.
  • Carbenoxolon có thể gây giữ natri, vì vậy làm giảm hiệu quả của spironolacton, do đó tránh dùng đồng thời.
  • Các thuốc chống viêm không steroid như aspirin, indomethacin và acid mefenamic có thể làm giảm hiệu quả bài tiết natri niệu của thuốc lợi tiểu do ức chế tông hợp prostaglandin trong thận và làm giảm các tác dụng lợi tiểu của spironolacton.
  • Spironolacton làm giảm đáp ứng trên mạch máu đối với noradrenalin. Cần thận trọng đối với bệnh nhân gây tê cục bộ hoặc toàn thân trong khi đang điều trị với spironolacton.
  • Trong định lượng xác định hàm lượng flo, spironolacton có thể cản trở sự ước tính của các hợp chất có đặc tính tương tự phát huỳnh quang.
  • Spironolacton làm tăng sự chuyển hóa antipyrin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Domever 25mg Domesco là bao nhiêu?

  • Domever 25mg Domesco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Domever 25mg Domesco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Domever 25mg Domesco tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:  https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ