Doparexib 200mg Đông Nam - Thuốc giảm đau viêm xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-02 23:42:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18061-12
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Celecoxib: 200mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Doparexib 200mg Đông Nam bào chế dạng viên nang cứng, có tác dụng điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm xương khớp, đau cấp hiệu quả. Doparexib 200mg Đông Nam được sản xuất bởi Công ty TNHH SX - TM Dược phẩm Đông Nam. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Doparexib 200mg Đông Nam

  • Celecoxib: 200mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định Doparexib 200mg Đông Nam

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.

  • Điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp ở người lớn.

  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị đau nhức xương khớp, đau cấp sau phẫu thuật hay nhổ răng.

Hướng dẫn sử dụng Doparexib 200mg Đông Nam

  • Liều dùng:

    • Thoái hóa xương-khớp: Liều thông thường 200mg/ngày. Liều cao hơn không có hiệu quả hơn.

    • Viêm xương khớp:  Liều thông thường 200mg/ngày. Nếu sau 2 tuần không có đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khác.

    • Viêm khớp dạng thấp: Người lớn liều thông thường 100-200mg/lần, ngày uống 2 lần.

    • Viêm cột sống dính khớp ở người lớn: 200mg/ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, liều có thể tăng lên 400mg/ngày. Nếu sau 6 tuần không có đáp ứng, phải chuyển sang thuốc khác.

    • Đau nói chung: Liều thông thường ở người lớn 400mg, uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể uống 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu cầu.

    • Những đối tượng đặc biệt:

      • Người cao tuổi: Trên 65 tuổi không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

      • Suy thận: chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.

      • Suy gan: điều trị nên được khởi đầu bằng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan có albumin huyết tương từ 25-35g/L.

  • Cách dùng:

    • Nuốt cả viên thuốc với nước. Nếu không được có thể hòa với nước và dịch hoa quả rồi uống ngay vào bữa ăn hoặc xa bữa ăn. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị.

Chống chỉ định Doparexib 200mg Đông Nam

  • Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.

  • Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.

  • Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.

  • Suy tim sung huyết độ II-IV theo phân loại NYHA.

  • Suy thận nặng (Clcr < 30ml/phút)

  • Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25g/l hoặc điểm Child-Pugh >=10).

  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).

  • Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành.

Lưu ý khi sử dụng Doparexib 200mg Đông Nam

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ này được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2.

  • Người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirn hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.

  • Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.

  • Celecoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu 1qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Cần rất thận trọng khi dùng cho người bệnh có nguy cơ cao như suy tim, suy thận hoặc suy gan.

  • Người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng lên.

  • Người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.

  • Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại-trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại-trực tràng có tính chất gia đình hay không, cho nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, nghĩa là phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại-trực tràng dự phòng khi cần.

  • Ngoài ra cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400-800mg/ngày).

  • Không dung nạp lactose: Thuốc này có chứa lactose nên bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Thời kỳ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai cho tới nay. Tuy nhiên các nghiên cứu độc tính trên thai nhi thỏ với liều 150mg/kg/ngày cho thấy tăng tỷ lệ khuyết tật vách ngăn tâm thất và bất thường ở các xương sườn thai nhi. Vì vậy chỉ nên dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Đặc biệt không dùng ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.

    • Thời kỳ cho con bú: Celecoxib được thải trừ qua sữa mẹ ở chuột nuôi con, nồng độ tương tự như trong huyết tương. Tuy nhiên ở người vẫn chưa có bằng chứng thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do có thể có ADR nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng thuốc cho mẹ.

  • Người lái xe: Những bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ trong khi dùng celecoxib nên tránh lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Doparexib 200mg Đông Nam

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • ADR của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. ADR khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: khó tiêu, đau bụng.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

  • Thường gặp: đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, đau đầu; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim; ban; đau lưng, các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên.

Tương tác

  • Chung: chuyển hóa celecoxib qua trung gian CYP 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib nên cần phải thận trọng. Ngoài ra celecoxib cũng ức chế VYP 2D6, do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 2D6.

  • Tương tác khác với: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin; thuốc lợi tiểu; aspirin; fluconazol; lithi; warfarin.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH SX - TM Dược phẩm Đông Nam - VIỆT NAM

Sản phẩm tương tự

Giá Doparexib 200mg Đông Nam là bao nhiêu?

  • Doparexib 200mg Đông Nam hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Doparexib 200mg Đông Nam ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Doparexib 200mg Đông Nam tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Doparexib 200mg Đông Nam - Thuốc giảm đau viêm xương khớp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ