Duleusic 100 US PHARMA USA - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Duleusic 100 US PHARMA USA với thành phần chính Cefpodoxim, điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc bào chế dạng bột pha uống. Duleusic 100 US PHARMA USA được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Cefpodoxim: 100mg.
Dạng bào chế
-
Bột pha uống.
Công dụng - Chỉ định Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
-
Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Liều dùng:
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản:
-
Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang:
-
Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
-
-
Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu - không biến chứng:
-
Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.
-
Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu - lan tỏa:
-
Uống 400 mg hai lần một ngày.
-
Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
-
Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
-
Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi:
-
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận - bể thận:
-
Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
-
Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:
-
Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
-
Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng:
-
Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
-
Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.
-
-
Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
-
Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
-
Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
-
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên:
-
Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefpodoxime, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
-
Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
-
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị bệnh thận, viêm đường ruột;
-
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefpodoxime hãy báo với bác sĩ.
-
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc
-
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Duleusic 100 US PHARMA USA
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Tiêu chảy nước hoặc có máu;
-
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
-
Thâm tím hoặc chảy máu bất thường;
-
Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn;
-
Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
-
Cảm giác như bất tỉnh;
-
Co giật;
-
Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;
-
Vàng da;
-
Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
-
Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ);
-
Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.
-
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
-
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón;
-
Cứng hoặc co cơ;
-
Đau lưng, đau cơ;
-
Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;
-
Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
-
Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da;
-
Choáng váng, cảm giác quay cuồng;
-
Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng;
-
Nghẹt mũi;
-
Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;
-
Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
-
Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;
-
Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
-
Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.
-
-
Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác
-
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
-
Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
-
Cimetidine;
-
Famotidine;
-
Nizatidine;
-
Probenecid;
-
Ranitidine.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 10 gói x 3g.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần US PHARMA USA
Sản phẩm tương tự
Giá Duleusic 100 US PHARMA USA là bao nhiêu?
-
Duleusic 100 US PHARMA USA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Duleusic 100 US PHARMA USA ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Duleusic 100 US PHARMA USA tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này