Estiva 600 Hetero - Thuốc điều trị bệnh HIV của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Estiva 600 Hetero có tác dụng phòng ngừa và điều trị bệnh HIV hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nén, có thành phần chính Efavirenz. Estiva 600 Hetero được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Estiva 600 Hetero
-
Efavirenz: 600mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Công dụng - Chỉ định Estiva 600 Hetero
-
Efavirenz được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
-
Phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp (dùng kết hợp với 2 nucleosid khác).
-
Phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV không do nghề nghiệp (dùng kết hợp với 2 nucleosid khác).
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người có nguy cơ nhiễm HIV.
-
Người mắc bệnh HIV.
Hướng dẫn sử dụng Estiva 600 Hetero
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Estiva 600 Hetero
-
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Efavirenz không dùng đồng thời với terfenadingtomizol, disopro, midazolam, wiazolam, plmorld, beprldll hoặc các alkalold của năm của Ma mạch (như ergotamin, dihydroarpotamin, ergonovin và methylargonovin) do cạnh trình CYP3A4 với alivirenz có thể dẫn đến ức chế chuyển hóa của các thuốc này và có khả năng gây ra các phản ứng phụ nguy hiểm vàoặc đe dọa tính mạng (như loạn nhịp tim, an thần kéo dài hoặc suy hô hấp).
-
Không dùng đồng thời efavirenz với các chế phẩm chứa Có ban do có nguy cơ làm giảm nồng độ trong huyết tương và giảm hiệu quả trên lâm sàng của efavirenz.
Lưu ý khi sử dụng Estiva 600 Hetero
-
Efavirenz chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng, nên dùng thận trọng và theo đối giá trị các enzym gan ở những bệnh nhân bệnh gan nh đến trung bình.
-
Nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc rối loạn tâm thân
-
Nên ngừng efavirenz nếu bị phát ban đa nặng tiến triển, đi kèm với sự tróc vảy, dinh lớp màng nhày hoặc sốt.
-
Theo dõi lipid huyết và glucose huyết trong suốt quá trình điều trị với efavirenz.
-
Các triệu chứng trên hệ thần kinh. Các triệu chứng bao gồm, nhưng không giới hạn, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm tập trung và ác mộng là các phản ứng không mong muốn được báo cáo thường xuyên ở những bệnh nhân dùng efavirenz 500 mg/ ngày trong các nghiên cứu lâm sàng. Các triệu chứng trên hệ thần kinh hay xuất hiện trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và thường hết sau 2 – 4 tuần đầu, Còn thông báo cho bệnh nhân nếu xảy ra, các triệu chứng thường gặp có thể cải thiện việc tiếp tục điều trị và không dự đoán sự khởi phát sau đó của bất kỳ triệu chứng tâm thần nào ít gặp hơn.
-
Động kinh Co giải đã được thấy ở người lớn và trẻ em đang dùng efavirenz thường là ở người có liên sử động kinh. Bệnh nhân đang điều trị đồng thời với các thuốc chống co giật được chuyển hóa chủ yếu ở gan như phenytoin, carbamazepin và phenobarbital cần phải theo dối định kỳ nồng độ thuộc trong huyết tương. Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc, nồng độ carbamazepine trong huyết tương bị giảm khi dùng đồng thời với efavirenz Bệnh nhân có tiền sử động kinh nên thận trọng khi dùng thuốc.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Estiva 600 Hetero
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Rất thường gặp:
-
Da và các mô dưới da: Phát ban.
-
-
Thường gặp:
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglyceride máu.
-
Tâm thần: Ác mộng, lo lắng, tram cảm, mắt ngủ.
-
Thần kinh trung ương: Rối loạn cân bằng và sự phối hợp tiểu não, rối loạn tư thế đứng (3,6%), chóng mặt (8,5%), đau dau (6,7%), ngủ gà (2,0%).
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
Gan mật Tăng enzym aspartat aminotransferase (AST), alanin aminotransferase (ALT), gamma-glutamyltransferase (GGT).
-
Da và các mô dưới da: Cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
-
Tổng thể: Mệt mỏi.
-
-
Ít gặp:
-
Hệ thống miễn dịch: Mẫn cảm.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cholesterol máu.
-
Tâm thần: Dễ xúc động, gây hấn, nhầm lẫn, phấn khởi, bực tức, ảo giác, cuồng, hoang tưởng, loạn thần kinh, muốn tự tử, có ý nghĩ tự tử.
-
Thần kinh trung ương: Lo âu, hay quên, mát điều hòa, phối hợp bắt thường, co giật, suy nghĩ bát thường, run.
-
Mắt: Giảm thị lực.
-
Tai và tai trong: Ù tai, chóng mặt.
-
Mạch máu: Chảy máu.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Gan mật: Viêm gan cấp tính.
-
Da và các mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc cảm ứng hoặc bị chuyển hóa bởi hệ thóng enzym microsom của gan: Efavirenz chống chỉ định với các thuốc phụ thuộc nhiều vào CYP3A4 do độ thanh thải và nồng độ huyết tương cao gây nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng. Bao gồm các thuốc kháng dị ứng (astemizol và terfenadin), các thuốc chẹn kênh calci (bepridil), các chất có nguồn gốc từ nám cựa lúa mạch (dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin, methylergometrin), thuốc kích thích nhu động dạ dày - ruột (cisaprid), thuốc chống loạn thần (pimozid), thuốc an thần và thuốc ngủ (midazolam và triazolam).
-
Thuốc kháng nấm: Dùng efavirenz và voriconazol dẫn đến tương tác 2 chiều; efavirenz làm giảm nồng độ của voriconazol và voriconazol làm tăng nồng độ của efavirenz.
-
Thuốc kháng khuẩn:
-
Nồng độ efavirenz huyết tương có thể bị giảm bởi rifampicin và cần phải tăng liều efavirenz.
-
Dùng efavirenz đồng thời với rifabutin không có dấu hiệu ảnh hưởng đến nồng độ của efavirenz nhưng efavirenz lại ảnh hưởng đến nồng độ của rifabutin.
-
Dùng đồng thời với clarithromycin làm giảm nồng độ clarithromycin huyết tương và tăng hoạt tính của chất chuyển hóa hydroxy. Sự kết hợp này dẫn đến tỷ lệ mắc phải phát ban da cao.
-
Thuốc kháng virus: Nồng độ huyết tương của thuốc ức chế HIV-protease giảm khi dùng chung với efavirenz.
-
Nước ép bưởi: Chuyển hóa của efavirenz có thể bị ức chế khi dùng chung với nước ép bưởi.
-
Thuốc tim mạch:
-
Thuốc hạ lipid huyết: Dùng chung efavirenz với các chất ức chế enzym khử hydroxymethylglutary-CoA (HMG-CoA) (như: atorvastatin, pravastatin, simvastatin) làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
-
Thuốc chẹn kênh calci: Dùng chung với diltiazem làm giảm nồng độ của diltiazem và tăng nhẹ nồng độ của efavirenz. Dùng chung efavirenz với các thuốc chẹn kênh calci khác được coi là chất nền isoenzym 3A4 (CYP3A4) của cytocrom P-450 (như: felodipin, nicardipin, nifedipin, verapamil) làm giảm nồng độ của các thuốc này.
-
-
Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương:
-
Các opiat và thuốc giảm đau cục bộ: Uống methadon (35 — 100 mg mỗi ngày) với efavirenz (600 mg mỗi ngày từ 14 — 21 ngày) ở người nhiễm HIV có tiền sử nghiện ma túy làm giảm 45% nồng độ đỉnh trong huyết tương và 52% AUC của methadon và dẫn đến những biểu hiện của hội chứng cai thuốc. Liều duy trì methadon tăng trung bình 22% để giảm bớt các triệu chứng cai thuốc. Bệnh nhân đồng thời dùng efavirenz và trị liệu với methadon phải được thông báo về sự tương tác tiềm ẳn này và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của hội chứng cai thuốc; cần tăng liêu duy trì methadon ở từng bệnh nhân.
-
Thuốc chống co giật: Dùng chung efavirenz và carbamazepin làm giảm nồng độ trong huyết tương của efavirenz và carbamazepin. Dùng chung efavirenz và phenobarbital hay phenytoin làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật và/ hoặc efavirenz. Sử dụng thận trọng và theo dõi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật ở bệnh nhân dùng chung với efavirenz. Nếu có thể, nên dùng các thuốc chống co giật khác.
-
Thuốc chống loạn thần kinh: Dùng efavirenz ở những bệnh nhân dùng thuốc chống loạn thần kinh có thể dẫn đến tăng tác động trên thần kinh trung ương. Dùng đồng thời paroxetin và efavirenz không làm thay đổi dược động học của hai thuốc; không cần điều chỉnh liều lượng. Dùng chung sertralin và efavirenz có thể dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương của sertralin.
-
Thuốc an thần và thuốc ngủ: Chống chỉ định sử dụng đồng thời efavirenz và midazolam hoặc triazolam vì efavirenz có ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc an thần gây ngủ và làm tăng phản ứng nghiêm trọng và/ hoặc đe dọa tính mạng như an thần kéo dài hoặc tăng ức chế hô hấp. Các nhà chuyên môn cho rằng có thể dùng liều đơn midazolam với sự theo dõi chặt chẽ tình trạng an thần ở bệnh nhân dùng đồng thời efavirenz.
-
Chế độ ăn và chế phẩm thảo dược: Dùng chế phẩm có chứa St. John's wort (Cỏ ban) và efavirenz không được khuyến cáo vì làm giảm nồng độ efavirenz xuống dưới mức có tác dụng và làm virus tăng kháng thuốc.
-
Estrogen hay progestin: Sử dụng đồng thời đơn liều 50 mcg ethinyl estradiol với efavirenz (400 mg mỗi ngày trong 10 ngày) làm tăng 37% AUC của ethinyl estradiol nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ đỉnh trong huyết tương của ethinyl estradiol hoặc nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của efavirenz.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Hetero - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Giá Estiva 600 Hetero là bao nhiêu?
-
Estiva 600 Hetero hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Estiva 600 Hetero ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Estiva 600 Hetero tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Video về Estiva 600 Hetero
Video hướng dẫn sử dụng Estiva 600 Hetero
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này