Etogeric 60 - Thuốc kháng viêm, giảm đau xương khớp của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-22 13:41:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19229-15
Xuất xứ:
Ấn Độ

Video

Etogeric 60 là thuốc gì?

  • Etogeric 60 là thuốc giảm đau, kháng viêm, được dùng trong điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau khớp cấp tính, thống phong. Thuốc cũng được dùng giảm đau khi đau bụng kinh.

Thành phần của thuốc Etogeric 60

  • Mỗi viên nén bao phim chứa thành phần chính là: 60 mg hoạt chất Etoricoxib.

  • Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác cho vừa đủ mỗi viên nén bao phim, bao gồm: Calcium Hydrogen Phosphate, Lactose. Croscarmellose Natri, Hydroxypropyl Cellulose, Cellulose vi tinh thể, Magnesium Stearate, Hypromellose, Titandioxid, Polyethylene Glycol 6000, Talc, Nước cất.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Etogeric 60

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (Osteoarthritis-OA) và viêm đa khớp dạng thấp ( Rheumatoid Arthritis RA).

  • Điều trị viêm cột sống dính khớp ( Ankylosing Spondylitis-AS).

  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính ( Acute Gouty Arthritis).

  • Giảm đau cấp tính và mãn tính.

  • Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.

Chống chỉ định của Etogeric 60

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết.

  • Bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới trải qua phẫu. thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).

Cách dùng - Liều dùng Etogeric 60

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Viêm khớp:

      • Viêm xương khớp: Liều đề nghị là 30 mg hoặc 60mg ngày 1 lần.

      • Viêm đa khớp dạng thấp: Liều đề nghị là 90mg ngày 1 lần.

      • Viêm cột sống dính khớp: Liều đề nghị là 90mg ngày 1 lần.

      • Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều đề nghị là 120mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

    • Giảm đau:

      • Đau cấp tỉnh và đau bụng kinh nguyên phát: Liều đề nghị là 120mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng ETORICOXIB 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

      • Đau mạn tính: Liều đề nghị là 60mg ngày 1 lần. Các liều cao hơn liều đề nghị cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó: Liều dùng trong viêm xương khớp không vượt quá 60 mg mỗi ngày.

      • Liều dùng trong viêm đa khớp dạng thấp không vượt quá 90 mg mỗi ngày. Liều dùng trong viêm cột sống dính khớp không được vượt quá 90 mg mỗi ngày.

      • Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không được vượt quá 120 mg ngày 1 lần.

      • Liều dùng trong đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát không được vượt quá 120 mg/ngày.

      • Liều dùng trong đau mạn tính không được vượt quá 60 mg mỗi ngày. Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất.

    • Người cao tuổi, Giới tính, Chủng tộc: Không cần điều chỉnh liều ETORICOXIB ở người cao tuổi hoặc dựa theo giới tính hoặc chủng tộc.

    • Suy gan:

      • Bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg ngày 1 lần.

      • Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), người bệnh nên giảm liều; không nên vượt quá liều 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30mg ngày 1 lần.

      • Không có tài liệu lâm sàng hoặc được động học khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh > 9).

    • Suy thận:

      • Không khuyến cáo điều trị với ETORICOXIB ở bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (hệ số thanh thải Creatinin < 30mL/phút).

      • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hơn (hệ số thanh thải Creatinin > 30mL/phút).

Lưu ý khi sử dụng Etogeric 60

  • Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.

  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.

  • Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả.

Tác dụng phụ khi sử dụng Etogeric 60

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu – cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc, rối loạn chuyển hóa và rối loạn tâm thần.

  • Rối loạn hệ thần kinh.

  • Rối loạn thị giác: nhìn mờ.

  • Rối loạn tim: suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.

  • Rối loạn mạch máu: cơn tăng huyết áp kịch phát.

  • Rối loạn hô hấp, lổng ngực và trung thất có thất phế quản.

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tiêu chảy.

  • Rối loạn gan mật: viêm gan, chứng vàng da.

  • Rối loạn da và mỏ dưới da: phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc mề đay.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ nên dùng Etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

  • Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng của ctorieoxib trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio- INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.

  • Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Nên tính đến sự tương tác nảy khi dùng ETORICOXIB cùng lúc với rifampin.

  • Methotrexate: có 2 thử nghiệm nghiên cứu tác động của Etoricoxib liều 60, 90 hoặc 120 mg dùng ngày 1 lần trong 7 ngày ở bệnh nhân đang dùng methotrexate liều 7,5-20 mg tuần 1 lần để điều trị viêm đa khớp dạng thấp. Etoricoxib liều 60 và 90 mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexate trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Trong 1 thử nghiệm, Etoricoxib 120 mg không tác động đến nồng độ methotrexate trong huyết tương (đánh giá qua AUC) hoặc sự thanh thải thuốc qua thận. Trong thử nghiệm còn lại, Etoricoxib 120 mg làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương đến 28% (đánh giá qua AUC) và làm giảm thanh thải methotrexate qua thận đến 13%. Nên giám sát khả năng gây độc liên quan đến methotrexate khi dùng Etoricoxib liều cao hơn 90 mg mỗi ngày và dùng trị liệu methotrexate cùng lúc.

  • Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIAs):các báo cáo gợi ý NSAIDs bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng angiotensin II. Nên để ý đến sự tương tác này khi dùng Etoricoxib cùng lúc với các loại thuốc này. Ở một số bệnh nhân giảm chức năng thận (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân mất thể tích dịch tuần hoàn, bao gồm bệnh nhân dùng liệu pháp lợi tiểu) đang dùng các thuốc kháng viêm không steroid, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, việc dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE hoặc đối kháng angiotensin II có thể làm chức năng thận càng xấu hơn, bao gồm khả năng suy thận cấp. Các tác động này thường có thể phục hồi. Do đó, nên cẩn thận khi phối hợp các thuốc, đặc biệt ở người cao tuổi.

  • Lithium: các báo cáo gợi ý NSAIDs không chọn lọc và thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. Nên tính đến sự tương tác này khi cho bệnh nhân dùng Etoricoxib cùng lúc với lithium.

  • Aspirin: có thể dùng Etoricoxib cùng lúc với aspirin liều thấp để dự phòng bệnh tim mạch. Ở trạng thái bền vững, etoricoxib 120 mg ngày 1 lần không tác động lên hoạt tính kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp (81 mg ngày 1 lần). Tuy nhiên, dùng aspirin liều thấp đồng thời với Etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng Etoricoxib đơn trị liệu (xem Thận trọng lúc dùng).

  • Viên uống tránh thai: Etoricoxib 60 mg dùng cùng lúc với viên uống tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5-1 mg norethindrone trong 21 ngày đã làm tăng AUC0-24giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đến 37%. AUC0-24giờ của ethinyl estradiol ở trạng thái bền vững đã tăng đến 50-60% khi Etoricoxib 120 mg dùng cùng lúc hoặc cách 12 giờ với loại viên uống tránh thai này. Cần tính đến sự gia tăng nồng độ ethinyl estradiol khi chọn lựa loại viên uống tránh thai dùng chung với etoricoxib. Tăng tiếp xúc lượng ethinyl estradiol có thể làm tăng tỷ lệ các tác dụng bất lợi thường liên kết với dùng các viên uống tránh thai (như các biến cố huyết khối tắc tĩnh mạch ở phụ nữ có nguy cơ).

  • Trị liệu thay thế hocmon: Etoricoxib 120 mg dùng cùng với trị liệu thay thế hocmon chứa các estrogen liên hợp (0,625 mg) trong 28 ngày, đã làm tăng AUC0-24giờ trung bình ở trạng thái bền vững của estrone không liên hợp (41%), equilin (76%), và 17-â-estradiol (22%). Tác động của các liều Etoricoxib khuyến cáo (30, 60, và 90 mg) dùng kéo dài chưa được nghiên cứu. Tác động của Etoricoxib 120 mg lên nồng độ (AUC 0-24giờ) các thành phần estrogen này thì kém hơn phân nửa so với tác động quan sát được khi dùng estrogen đơn độc và khi liều thuốc tăng từ 0,625 đến 1,25 mg. Vẫn chưa biết rõ ý nghĩa lâm sàng của các sự gia tăng này và vẫn chưa có nghiên cứu về phác đồ phối hợp estrogen liều cao hơn với Etoricoxib. Nên tính đến sự gia tăng nồng độ các estrogen khi chọn lựa trị liệu thay thế hocmon sau mãn kinh để dùng với Etoricoxib.

  • Các thuốc khác: trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Etoricoxib không có các tác động quan trọng trên lâm sàng lên dược động học của prednisone/prednisolone hoặc digoxin.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng ETORICOXIB: liều đơn đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng.

  • Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều Etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường.

  • Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đến phù hợp với đặc tính an toàn của Etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).

  • Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thụ khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.

  • Không thể loại bỏ Etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ Etoricoxib hay không.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Mepro Pharmaceuticals Pvt, Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Etogeric 60 là bao nhiêu?

  • Etogeric 60 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.  

Mua Etogeric 60 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Etogeric 60 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ