Exemesin 25mg - Thuốc điều trị bệnh ung thư vú

800,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-18 14:30:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD3-188-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Exemesin 25mg có tác dụng điều trị bệnh ung thư vú hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nén, có thành phần chính Exemestane. Exemesin 25mg được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Exemesin 25mg

  • Exemestane (Exemestan): 25mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Exemesin 25mg

  • Ung thư vú giai đoạn muộn ở phụ nữ mãn kinh (tự nhiên hoặc nhân tạo) sau thất bại điều trị bằng thuốc kháng estrogen.

  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú ở giai đoạn sớm, có thụ thể estrogen dương tính ở phụ nữ mãn kinh sau một trị liệu ban đầu bằng tamoxifen kéo dài 2 - 3 năm.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị ung thư vú theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Exemesin 25mg

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Uống thuốc sau bữa ăn.

      • Liều uống: 25 mg/ngày; uống 1 lần. Phải duy trì uống thuốc cho đến khi có bằng chứng khối u giảm.

      • Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn sớm phải dùng thuốc trong thời gian dài tới 5 năm theo trị liệu hỗ trợ tiếp nối (tamoxifen được tiếp theo bằng exemestane). Nếu khối u tái phát thì ngừng exemestane. 

      • Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn muộn phải dùng exemestane cho đến khi nào có dấu hiệu bệnh tiến triển tốt.

      • Bệnh nhân cần được bổ sung vitamin D và calci.

    • Trẻ em

      • Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.

    • Đối tượng khác

      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Exemesin 25mg

  • Dị ứng với exemestane hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Phụ nữ chưa mãn kinh.

  • Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ đang mang thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Exemesin 25mg

  • Tránh nhầm lẫn với thuốc estramustin.

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhược cơ, chóng mặt. 

  • Không nên dùng exemestane cho phụ nữ có tình trạng nội tiết ở thời kỳ tiền mãn kinh.

  • Exemestane nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

  • Exemestane là một chất làm giảm estrogen mạnh. Tình trạng giảm mật độ chất khoáng của xương (BMD) và tăng tỷ lệ gãy xương đã được báo cáo sau khi dùng thuốc.

  • Khi bắt đầu điều trị bổ trợ với exemestane, phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá tình trạng sức khỏe chất khoáng của xương. Những bệnh nhân mắc bệnh tiến triển nên được đánh giá mật độ chất khoáng của xương theo từng trường hợp cụ thể.

  • Những bệnh nhân được điều trị bằng exemestane cần được theo dõi cẩn thận. Việc điều trị hoặc dự phòng loãng xương nên được bắt đầu ở những bệnh nhân có nguy cơ.

  • Cần cân nhắc đánh giá định kì nồng độ 25-hydroxy vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế aromatase, do tỷ lệ thiếu vitamin D nặng ở phụ nữ bị ung thư vú giai đoạn đầu là rất cao. Phụ nữ bị thiếu vitamin D nên được bổ sung vitamin D.

  • Tất cả phụ nữ được điều trị bổ trợ với chất ức chế aromatase nên được khuyên áp dụng thay đổi lối sống (ví dụ, tập thể dục với các bài tập chịu sức nặng, bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia) và bổ sung chế độ ăn uống với canxi và vitamin D để giảm nguy cơ loãng xương.

  • Exemestane có thể làm giảm khả năng sinh sản của nam và nữ.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Thuốc độc với thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai. 

    • Phải thông báo cho bệnh nhân biết nguy cơ của thuốc đối với thai nếu có thai trong thời gian trị liệu.

    • Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Hiện tại vẫn chưa biết thuốc có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và trong ≥ 1 tháng sau khi ngừng thuốc. 

  • Người lái xe: 

    • Exemestane có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

    • Buồn ngủ, suy nhược và chóng mặt đã được báo cáo khi sử dụng exemestane. Cần dặn dò bệnh nhân nếu những triệu chứng này xảy ra, khả năng thể chất và/hoặc tinh thần cần thiết để vận hành máy móc hoặc lái xe có thể bị suy giảm.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Exemesin 25mg

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rất thường gặp 

    • Huyết áp tăng (5 - 15%);

    • Mệt mỏi (8 - 22%), mất ngủ (11 - 14%);

    • Đau (13%), nhức đầu (7 - 13%);

    • Trầm cảm (6 - 13%);

    • Đổ mồ hôi (4 - 18%);

    • Rụng tóc (15%);

    • Giảm bạch cầu;

    • Cơn bốc hỏa (13 - 21%);

    • Buồn nôn (9 - 18%);

    • Đau bụng (6 - 11%);

    • Tăng phosphatase kiềm (14 - 15%), tăng men gan, bilirubin máu, tăng tiết mồ hôi, đau khớp và cơ xương.

  • Thường gặp 

    • Phù, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, chóng mặt (8 - 10%);

    • Lo âu, sốt, lú lẫn, giảm cảm giác, viêm da (8%);

    • Ngứa, nổi mẩn, tăng cân (8%);

    • Tiêu chảy (4 - 10%);

    • Nôn (7%);

    • Chán ăn, táo bón, tăng cảm giác thèm ăn, khó tiêu hóa, nhiễm khuẩn đường niệu, bilirubin tăng, đau lưng, đau chi dưới (9%);

    • Viêm xương khớp (6%);

    • Yếu cơ (6%);

    • Loãng xương, gãy xương bệnh lý, loạn cảm, hội chứng ống cổ tay, chuột rút, rối loạn nhìn, creatinin tăng, khó thở (10%);

    • Ho, viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, phù bạch huyết, nhiễm khuẩn.

  • Ít gặp

    • Suy tim;

    • Quá sản nội mạc tử cung;

    • Tăng GGT;

    • Bệnh thần kinh;

    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ở bệnh nhân bị ung thư giai đoạn muộn);

    • Hư xương sụn;

    • Huyết khối tắc mạch;

    • Tăng transaminase;

    • Co quắp ngón tay;

    • Polyp tử cung.

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 30 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Pfizer Italia

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!" 

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

1
Điểm đánh giá
(4 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
25 %
2.00
25 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ