Gadoxime 200 Mebiphar - Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Gadoxime 200 Mebiphar với thành phần là hoạt chất Cefpodoxim proxeti, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn: hô hấp, da, mô mềm, sinh dục, phụ khoa, tiết niệu…Gadoxime 200 Mebiphar được rất nhiều chuyên gia y tế khuyên dùng. Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Thành phần/Hoạt chất có trong Gadoxime 200 Mebiphar
-
Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim 200mg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.(Kollidon CL, Lactose, PVP, Bột Talc, Magnesi stearat, Aerosil, DST, Natri lauryl sulfat, Starch 1500, Bột mùi chanh, Sacralose).
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim
Công dụng- Chỉ định Gadoxime 200 Mebiphar
-
Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới.
-
Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
-
Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu.
-
Nhiễm khuẩn nha khoa, sản khoa, tiêu hóa, xương khớp.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng Gadoxime 200 Mebiphar
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
-
Đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ đến vừa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 10 hoặc 14 ngày.
-
Viêm họng và/hoặc viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu thể nhẹ, vừa , chưa biến chứng: ½ viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5-10 hoặc 7 ngày tương ứng.
-
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
-
Nhiễm lậu cầu: liều 1 viên duy nhất, sau đó điều trị tiếp bằng Doxycyclin phòng nhiễm Chlamydia.
-
-
Trẻ em dưới 13 tuổi:
-
Trẻ từ 5 tháng - 12 tuổi:
-
Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg (tối đa 200mg) mỗi 12h hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) mỗi 24h. trong 10 ngày.
-
Viêm phế quản, viêm amidan nhẹ và vừa: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12h, trong 5-10 ngày.
-
-
Nhiễm khuẩn khác:
-
Dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng.
-
Từ 15 ngày - 6 tháng tuổi: 8mg/kg chia 2 lần/ngày.
-
Từ 6 tháng - 2 tuổi: 40mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Từ 3-8 tuổi: 80mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Từ 9-13 tuổi: 100mg/lần x 2 lần/ngày.
-
-
Bệnh nhân suy thận: Giảm tần suất liều dùng theo mức độ suy thận.
-
Khi độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, không thẩm tách máu: liều mỗi 24h.
-
Đang thẩm tách máu: liều 3 lần/ tuần.
-
-
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
Chống chỉ định Gadoxime 200 Mebiphar
-
Không sử dụng thuốc trong bất kì trường hợp nào sau đây:
-
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
-
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Lưu ý khi sử dụng Gadoxime 200 Mebiphar
-
Trước khi sử dụng thuốc cần khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân với Cephalosporin, Penicillin và các thuốc khác.
-
Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ ở liều dùng đầu tiên.
-
Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra cần dừng ngay thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị phù hợp khác.
-
Sử dụng dài ngày có thể bội nhiễm vi khuẩn và nấm như Clostridium difficile gây tiêu chảy, viêm kết tràng.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không có các bằng chứng về ngộ độc, gây quái thai khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên chưa có kiểm soát chặt chẽ trên đối tượng mang thai, vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ nhỏ. Tuy nhiên có thể gây ra rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, ảnh hưởng đến cơ thể trẻ, làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi làm kháng sinh đồ nếu trẻ có sốt.
-
Cân nhắc kĩ lợi ích cho mẹ - nguy cơ cho bé trong thời gian con bú.
-
-
Người lái xe: Thuốc gây đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, do đó nên thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Gadoxime 200 Mebiphar
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Trong thời gian sử dụng người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
-
Thường gặp:
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
-
Đau đầu.
-
Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
-
-
Ít gặp:
-
Phản ứng bệnh huyết thanh với sốt, đau khớp, phát ban.
-
Phản ứng phản vệ, ban đỏ.
-
Rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
-
-
Hiếm gặp:
-
Rối loạn về máu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Thần kinh: khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, hoa mắt, dễ bị kích thích.
-
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc cần thông báo ngay với bác sĩ. Khuyến cáo xử trí tác dụng phụ có thể gặp phải: Ngưng sử dụng Cefpodoxim.
-
-
Tương tác
-
Một số tương tác thuốc cần chú ý nếu phối hợp thuốc:
-
Thuốc kháng acid, chất kháng Histamin H2 làm giảm hấp thu Cefpodoxim khi sử dụng đồng thời.
-
Acid uric niệu làm tăng hoạt lực của Cefpodoxim.
-
Probenecid làm giảm thải trừ Cefpodoxim qua thận.
-
Vaccin thương hàn sống bị giảm hoạt lực khi dùng cùng với Cefpodoxim.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng: Nôn, buồn nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
-
Xứ trí:
-
Hiện nay chưa có thuốc đặc trị, các biện pháp chủ yếu để giải quyết triệu chứng.
-
Rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
-
Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nồng độ Cefpodoxim.
-
-
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế - Mebiphar
Sản phẩm tương tự
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này