Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco - Thuốc chống huyết khối

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-08 16:14:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16311-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 6 bơm tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco được sản xuất bởi Italfarmaco S.P.A. Sản phẩm có công dụng dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối hiệu quả. Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco được các chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Enoxaparin Sodium: 2000IU/0,2ml  (20 mg).

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Công dụng:

    • ​Ổn định trên lâm sàng.

    • Chống đông huyết.

  • Chỉ định:

    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối (đặc biệt là trong phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình).

    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân bị liệt (CHF III hoặc NYHA cấp IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc bệnh thấp khớp cấp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: người già trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, đang dùng liệu pháp điều trị hormon,CHF, suy hô hấp mãn tính).

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Liều dùng:

    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 2000IU/0,2ml  ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.

    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 2000IU/0,2ml /lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.

    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 2000IU/0,2ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.

    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 2000IU/0,2ml /lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.

    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường

    • Liều Enoxaparin Natri là 2000IU/0,2ml l 1 lan/ngay, dùng trong 6 – 14 ngày.

    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi.

    • Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5 mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100 IU/kg thể trọng (1 mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng Enoxaparin Natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.

    • Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q.

    • Dùng liều 100IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235 mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 – 8 ngày (đến khi đạt được sự ổn định trên lâm sàng).

    • Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo.

    • Nên tiêm vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75 IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thẩm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung Enoxaparin với liều 50 – 100 IU/kg.

    • Đối tượng đặc biệt.

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

    • Liều dùng của Enoxaparin nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày, liều điều trị là 100 IU/kg/lần/ngày. Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.

  • Cách dùng:

    • Enoxaparine natrium tiêm là dung dịch trong suốt, vô trùng, màu vàng thật nhạt. Enoxaparine natrium được sử dụng tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp. Enoxaparine natrium được sử dụng dưới sự hướng dẫn của BS. Bệnh nhân có thể tự sử dụng nếu BS cho phép và theo dõi, và cần được hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da.

Chống chỉ định Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Tiền sử dị ứng với Enoxaparin natri, heparin cũng như các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.

  • Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật)

  • Đột quỵ do xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.

  • tăng huyết áp mất kiểm soát.

  • Giảm tiểu cầu khi dùng enoxaparin hoặc heparin (trong lần dùng trước).

  • Bệnh nhân là trẻ nhỏ (vì không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả tác dụng trên những bệnh nhân nhi).

Lưu ý khi sử dụng Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Enoxaparine natrium không được dùng tiêm bắp.

  • Enoxaparine natrium không được pha với các thuốc tiêm khác hay pha với dịch truyền. Thao tác tiêm enoxaparin cần được tuân thủ nghiêm ngặt.

  • Cần thiết theo dõi số lượng tiểu cầu, đếm số lượng tiểu cầu trước khi bắt đầu điều trị và điều đặn hai lần/tuần trong thời gian điều trị sau đó. Nếu số lượng tiểu cầu giảm nhiều (30-50% số lượng ban đầu) nên ngưng điều trị.

  • Giống như với các thuốc kháng đông khác, phải thận trọng khi dùng Enoxaparine natrium trong những trường hợp suy thận hoặc suy gan, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng. Những trường hợp tăng nguy cơ chảy máu như viêm nội tâm mạc, rối loạn máu bẩm sinh hay mắc phải, loét dạ dày và ruột và bệnh loạn sản mạch máu ở dạ dày ruột, đột quỵ chảy máu, hay ngay sau khi phẫu thuật não, tủy sống, hay mắt, hay ở các bệnh nhân điều trị cùng lúc với thuốc kháng tiểu cầu. Chảy máu có thể xảy ở bất cứ vị trí nào khi điều trị với Enoxaparine natrium. Cần truy tìm vị trí đang chảy máu khi thấy có sự sụt giảm hematocrit hay huyết áp không giải thích được.

  • Nguy cơ tụ máu nội tủy/ngoài màng cứng tăng cao nếu đặt ống thông ngoài màng cứng hay dùng phối hợp với các chất ảnh hưởng đến cầm máu: kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu, kháng đông. Nguy cơ sẽ tăng lên do chấn thương hay do thực hiện chọc dò tủy sống, chọc ngoài màng cứng nhiều lần.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Thời kỳ mang thai: Hậu quả sinh quái thai: Những nghiên cứu về sinh quái thai được thực hiện trên chuột và thỏ có thai với liều enoxaparin tiêm dưới da lên tới 30mg/kg/ngày hay 211 mg/m2/ngày ở chuột và 41mg/m2/ngày ở thỏ. Không có một bằng chứng nào về tác động sinh quái thai, hay độc tính đối với thai nhi do enoxaparin. Tuy nhiên không có những thử nghiệm thích hợp và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản nơi thú vật không phải luôn luôn tương ứng với con người, do đó thuốc này chỉ được dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

    • Thời kỳ cho con bú: Nên tránh dùng Enoxaparin Natri trên phụ nữ đang cho con bú.

  • Người lái xe: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

    • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Xuất huyết có thể xảy ra trong khi điều trị với bất kỳ thuốc kháng đông nào.

  • Một vài trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu, đôi khi nặng đã được ghi nhận.

  • Vài trường hợp có hoại tử da, thường xảy ra ở vị trí tiêm chích với heparin hay các heparin trọng lượng phân tử thấp đã được báo cáo, chúng có thể biểu hiện bằng các đốm xuất huyết rải rác hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa hoặc gây đau, có hoặc không kèm các dấu hiệu toàn thân. Trong những trường hợp như vậy, phải ngưng điều trị ngay lập tức.

  • Tụ máu ở vị trí tiêm chích, đôi khi là những nốt cứng. Các nốt này mất đi sau vài ngày.

  • Các phản ứng mẫn cảm da hay toàn thân đôi khi cần phải ngưng điều trị.

  • Tăng transaminase, thường chỉ thoáng qua.

  • Một vài trường hợp ngoại lệ có tăng aldosterone đã được báo cáo hoặc có triệu chứng hoặc phối hợp với tăng kali máu, có hoặc không có tăng natri máu và thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.

Tương tác 

  • Để tránh tương tác thuốc nên hỏi bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khac. Ngừng điều trị với các thuốc cầm máu khi điều trị với enoxaparin, trừ khí được trực tiếp chỉ định điều trị.

  • Không trộn lẫn Enoxaparin với với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • Hộp 6 bơm tiêm.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Italfarmaco S.P.A.

Sản phẩm tương tự

Giá Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco là bao nhiêu?

  • Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Gemapaxane 2000IU/0,2ml Italfarmaco​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ