Henazepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Hataphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-21 09:32:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31107-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Henazepril 10 là thuốc gì?

  • Henazepril 10 được sản xuất bởi công ty Dược Hà Tây có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Henazepril 10 còn dùng kết hợp với digitalis để điều trị bệnh suy tim.

Thành phần chính của Henazepril 10

  • Hoạt chất: Benazepril Hydroclorid 10 mg

  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lactose, Crospovidon, Magnesi Stearat, Povidon K30, Bột Talc, Opadry white.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Henazepril 10

  • Henazepril được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn mức độ nhẹ đến trung bình. Thuốc được dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.

Chống chỉ định của Henazepril 10

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phân nào của thuốc

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không điều trị bằng các thuốc ức chế ACE trước đó.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Phối hợp benazepril với các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (GFR <60m1/phút/173m² ).

Liều lượng và cách dùng của Henazepril 10

  • Liều đơn độc: Để điều trị tăng huyết áp ở người lớn:

    • Khởi đầu: Uống 10 mg, ngày một lần. Điều trị ít nhất 2 tuần.

    • Duy trì: Uống 20 – 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần

  • Liều dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu: 5 mg, ngày một lần. Phải theo dõi huyết áp trong vài giờ sau liều ban đầu đến khi huyết áp ổn định, để đề phòng hạ huyết áp quá mức. Sau đó điều chỉnh liều cho phù hợp.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút: Liều tương tự như ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Liều khởi đầu 5 mg/ngày, tùy đáp ứng bệnh nhân có thể tăng lên 10 mg/ngày.

  • Liều dùng cho người cao tuổi: Liều khởi đầu 5 mg/ngày. Sau 1 tháng, có thể tăng liều lên 10 mg/ngày

Lưu ý khi sử dụng Henazepril 10

  • Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.

  • Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn.

  • Trong phẫu thuật lớn, hoặc khi gây mê với thuốc gây hạ huyết áp, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin ngăn cản tạo angiotensin II sau giải phóng renin. Điều này gây hạ huyết áp mạnh, có thể hiệu chỉnh dễ dàng bằng tăng thể tích huyết tương.

Tác dụng phụ khi dùng Henazepril 10

Thường gặp:

  • Hô hấp: ho nhất thời.

  • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.

  • Tiêu hóa: buồn nôn.

Ít gặp:

  • Tim mạch: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.

  • Hệ thần kinh trung ương: lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.

  • Da: ban, hội chứng Stevens – johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.

  • Nội tiết và chuyển hóa: tăng kali – huyết.

  • Huyết học: mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Tiêu hóa: táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.

  • Gan: vàng da.

  • Sinh dục – niệu: liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.

  • Thần kinh – cơ – xương: tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.

  • Hô hấp: viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ cho con bú, nếu có hiện tượng bất thường xảy ra, hãy ngừng ngay lập tức hành động cho trẻ bú mẹ..

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.

  • Thuốc gây hạ huyết áp: Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.

  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.

  • Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Xử trí khi quá liều

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM    

Sản phẩm tương tự

Giá Henazepril 10 là bao nhiêu?

  • Henazepril 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Henazepril 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Henazepril 10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Henazepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Hataphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ