HEZEPRIL 5 LÀ THUỐC GÌ?
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC HEZEPRIL 5
Hoạt chất: Benazepril Hydroclorid 5 mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Lctose, Crospovidon, Magnesi stearat, Povidon K30, Bột Talc, Opadry white.
DẠNG BÀO CHẾ
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA HEZEPRIL 5
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA HEZEPRIL 5
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG HEZEPRIL 5
Cách dùng:
Liều dùng:
- Tăng huyết áp:
Bắt đầu: Uống 10 mg, ngày một lần.
Duy trì: Uống 20- 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.
- Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phut/1 ,73m²). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.
- Suy tim sung huyết:
Bắt đầu: Uống 5 mg, ngày một lần.
Duy trì: Uống 5 – 10 mg, ngày một lần.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HEZEPRIL 5
Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.
Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn.
TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG HEZEPRIL 5
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
Da: Ban, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali -huyết.
Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
Gan: Vàng da.
Sinh dục- niệu: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
Thần kinh-cơ – xương: Tăng trương lực, dị cảm,đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
Hô hấp:Viêm phế quản, khó thở,viêm xoang, hen.
Khác: Ra mồ hôi.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, không dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Benazepril và benazeprilat phân bố trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Có thể dùng benazepril trong thời kỳ cho con bú.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể xảy ra. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết.
Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà…) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc lợi tiểu: Người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.
Thuốc gây hạ huyết áp: Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.
Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
Những triệu chứng quá liều là: giảm huyết áp nhẹ, nhịp tim chậm; tăng kali – huyết có thể xảy ra ngay cả với liều điều trị, đặc biệt ở người suy thận và người dùng thuốc chống viêm không steroid.
Điều trị quá liều gồm tăng thể tích huyết tương bằng truyền dịch tĩnh mạch và đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg để hiệu chỉnh sự hạ huyết áp. Có thể loại trừ lượng nhỏ benazeprilat bằng thẩm tách máu. Sau đó tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
BẢO QUẢN
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
NHÀ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ HEZEPRIL 5 LÀ BAO NHIÊU?
MUA HEZEPRIL 5 Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Hezepril 5 tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.