I-sucr-in - Thuốc điều trị và dự phòng thiếu sắt của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-27 11:42:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16316-13
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 5ml

Video

I-sucr-in là thuốc gì?

  • I-sucr-in là thuốc dùng để điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính. I-sucr-in được sản xuất bởi M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Thành phần của thuốc I-sucr-in

  • sắt nguyên tố - 100mg/5ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc I-sucr-in

  • Thuốc này được sử dụng để điều trị máu do thiếu sắt ở những người mắc bệnh thận mãn tính.

Chống chỉ định khi dùng thuốc I-sucr-in

  • Mẫn cảm với thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc I-sucr-in

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường tiêm, truyền.

  • Liều dùng:

    • Trong trường hợp thấy có biểu hiện thiếu máu rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

    • Liều lượng tính bằng mg sắt nguyên tố . Lưu ý: Liều thử nghiệm: Ghi nhãn sản phẩm không cho thấy cần dùng liều thử nghiệm ở những bệnh nhân ngây thơ trong sản phẩm.

    • Thiếu máu thiếu sắt trong bệnh thận mạn tính:

    • Bệnh thận mạn tính phụ thuộc chạy thận nhân tạo: 100 mg dùng trong các lần lọc máu liên tiếp; tổng liều tích lũy thông thường là 1.000 mg (10 liều); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.

    • Bệnh thận mạn tính phụ thuộc lọc màng bụng: Hai lần tiêm truyền 300 mg cách nhau 14 ngày, sau đó truyền 400 mg duy nhất 14 ngày sau đó (tổng liều tích lũy 1.000 mg trong 3 lần chia); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng.

    • Bệnh thận mạn tính không phụ thuộc lọc máu: 200 mg dùng trong 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày (tổng liều tích lũy: 1.000 mg trong thời gian 14 ngày); có thể lặp lại điều trị nếu có chỉ định lâm sàng. Lưu ý: Liều dùng cũng đã được dùng dưới dạng 2 lần tiêm 500 mg vào ngày 1 và ngày 14 (kinh nghiệm hạn chế).

    • Thiếu máu liên quan đến hóa trị liệu (sử dụng ngoài nhãn): IV: 200 mg mỗi 3 tuần một lần trong 5 liều (Bastit 2008) hoặc 100 mg mỗi tuần một lần trong tuần 0 đến 6, tiếp theo là 100 mg mỗi tuần từ tuần 8 đến 14 ( Hedenus 2007) hoặc 200 mg mỗi tuần một lần sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong tối đa 6 liều (Kim 2007) hoặc 200 mg sau mỗi chu kỳ hóa trị liệu dựa trên bạch kim trong 6 chu kỳ (Athibovonsuk 2013).

    • Chạy thận nhân tạo phụ thuộc bệnh thận mãn tính (HDD-CKD) :

    • 5 ml (sắt nguyên tố 100 mg) không pha loãng, IV chậm trong 2 đến 5 phút.

    • HOẶC:

    • 5 mL (sắt nguyên tố 100 mg) pha loãng trong tối đa 100 ml natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút.

    • Tổng liều điều trị: 1000 mg.

    • Quản lý sớm trong phiên lọc máu; nói chung trong vòng một giờ đầu.

    • Bệnh thận mãn tính không lọc máu (NDD-CKD) :

    • 10 mL (sắt nguyên tố 200 mg), không pha loãng, IV trên 2 đến 5 phút

    • HOẶC

    • 10 mL (sắt nguyên tố 200 mg) pha loãng tối đa 100 mL dung dịch natri clorid 0,9% trong ít nhất 15 phút.

    • Tổng liều điều trị: 1000 mg.

    • Truyền 5 lần khác nhau trong khoảng thời gian 14 ngày để đạt được tổng liều tích lũy 1000 mg trong khoảng thời gian 14 ngày.

    • Có kinh nghiệm hạn chế khi sử dụng 25 mL (sắt nguyên tố 500 mg), pha loãng trong tối đa 250 ml natri clorid 0,9%, IV trên 3,5 đến 4 giờ vào ngày 1 và 14.

Lưu ý khi sử dụng thuốc I-sucr-in

  • Cành báo: phản ứng quá mẫn đã từng xảy ra đối với các sản phẩm tiêm chứa sắt.

  • Thận trọng: do sự bài tiết ở mức độ hạn chế của sắt ra khỏi cơ thể, các mô hấp thụ quá mức sắt có thế bị nhiễm độc. Cần lưu ý giám sát để có thể ngưng dùng sắt nếu có bằng chứng về sự quá tải sắt ở trong mô. Bệnh nhân dùng sắt sucrose cần được kiểm tra định kỳ các thông số về hematin và huyết học. Nên ngừng liệu pháp sắt nếu bệnh nhân bị quá tải săst. Các protein vận chuyển sắt (transferrin) nhanh chóng đạt mức bão hòa khi tiêm tĩnh mạch sắt sucrose, do vậy trong huyết thanh lượng sắt không kết hợp với protein có thể nhận thấy rõ 48 giờ sau khi tiêm.

  • Phản ứng quá mẫn: phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đã được báo cáo nhưng hiếm ở các bệnh nhàn dùng sắt sucrose.

  • Hạ huyết áp: triệu chứng này đã được báo cáo ở các bệnh nhân suy thận mạn dùng thuốc tiêm chứa sắt. Hạ huyết áp sau khi dùng sắt sucrose có thể liên quan 1 đến tốc độ truyền và tổng lượng liều đã dùng. Lưu ý nên dùng sắt sucrose theo hướng dẫn.

  • Khả năng gây ung thư, đột biến gen và tổn hại cho thai nhi: Chưa có nghiên cứu dài hạn trên động vật nhằm đánh giá các khẳ năng này của sắt sucrose.

  • Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả của sắt sucrose ở trẻ em chưa được thiết lập.

  • Người có tuổi: có sự khác biệt có thế nhận thấy trong đáp ứng thuốc giữa bệnh nhân có tuổi và bệnh nhân trẻ hơn, tuy thế cũng không thể loại trừ về sự nhạy cảm cao hơn đối với thuốc ở một số bệnh nhân lớn tuồi.

Tác dụng phụ của thuốc I-sucr-in

  • Táo bón; phân sẫm màu hoặc xanh; bệnh tiêu chảy; ăn mất ngon; buồn nôn; co thắt dạ dày, đau, hoặc khó chịu; nôn mửa.

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra:

    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng; máu hoặc vệt máu trong phân; sốt; buồn nôn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc I-sucr-in

  • không sucrose với thuốc chứa sắt đường uống do sự hấp thu sắt < bị giảm.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống x 5ml.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá I-sucr-in là bao nhiêu?

  • I-sucr-in hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá. 

Mua I-sucr-in ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua I-sucr-in tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ