Imedoxim 100 Imexpharm - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-03 23:41:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32835-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefpodoxim 100mg
Dạng bào chế:
Dạng Cốm
Đóng gói:
Hộp 12 gói
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Imedoxim 100 Imexpharm bào chế dạng cốm pha uống, có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hiệu quả. Imedoxim 100 Imexpharm được sản xuất bởi Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim: 100mg

Dạng bào chế

  • Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:

    • Viêm tai giữa cấp tính

    • Viêm họng và hoặc viêm amidan

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn

    • Lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính, chưa có biến chứng

    • Lậu ở trực tràng cấp tính, chưa có biến chứng ở nữ

    • Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da chưa có biến chứng

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chữa có biến chứng (viêm bàng quang)

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Imedoxim 100 Imexpharm

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 100mg (1 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 5-10 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính: 200mg (2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày

      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg ( 2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày

      • Lậu ở cổ tử cung và niệu đạo cấp tính, chưa có biến chứng ở nam và nữ: 200mg (2 gói) liều duy nhất

      • Lậu ở trực tràng cấp tính, chưa có biến chứng ở nữ: 200mg (2 gói) liều duy nhất

      • Nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức da chưa có biến chứng: 400mg (4 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 7-10 ngày

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200mg (2 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng: 100mg (1 gói) mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

    • Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:

      • Viêm tai giữa cấp tính: 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 5 ngày.

      • Viêm họng và/hoặc viêm amidan: 5mg/kg mỗi 12 giờ ( tối đa 100mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 5-10 ngày.

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5mg/kg mỗi 12 giờ ( tối đa 200mg mỗi 12 giờ) thời gian điều trị 10 ngày

    • Người cao tuổi: không cần thiết phải điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường

    • Bệnh nhân suy thận: khoảng cách giữa các liều được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatin như sau:

      • Độ thanh thải Cretinin (ml/phút) < 30 và không thẩm tách máu: liều thông thường mỗi 24 giờ

      • Thẩm tách máu: liều thông thường, uống 3 lần/tuần (dùng sau khi thẩm tách máu)

    • Bệnh nhân suy gan: không cần phải chỉnh liều

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Imedoxim 100 Imexpharm

  • Mẫn cảm với cefpodoxim, các cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần công thức thuốc).

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm tức thì hoặc có các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với penicilin hoặc các kháng sinh khác nhóm beta-lactam 

Lưu ý khi sử dụng Imedoxim 100 Imexpharm

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.

  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.

  • Các trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết tất cả các thuốc kháng sinh, bao gồm cefpodoxim với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ cho đến đe dọa tới tính mạng. Do đó, cần xém xét chẩn đoán những bệnh nhân bị tiêu chảy trong và sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét việc ngừng điều trị với cefpodoxim và tiến hành liệu pháp điều trị đặc hiệu để điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.

  • Nên thận trọng khi dùng cefpodoxim ở bệnh nhân có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu trung tính và các trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt có thể xuất hiện đặc biệt là trong điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị quá 10 ngày, nên theo dõi số lượng tế bào máu và ngừng điều trị nếu bị giảm bạch cầu trung tính.

  • Cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc để tạo xét nghiệm Coomb dương tính và rất hiếm gây thiếu máu tan máu. Penicillin có thể phản ứng chéo với phản ứng này.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Imedoxim 100 Imexpharm

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn máu và bạch huyết

    • Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.

    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Ít gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
      Rối loạn thính giác:
      Không phổ biến: Ù tai
      Rối loạn tiêu hóa
      Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
      Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
      Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
      Thường gặp: Ăn mất ngon
      Rối loạn hệ miễn dịch
      Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
      Rối loạn thận và tiết niệu
      Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ lượng urea và creatinin.

  • Rối loạn mật gan và mật

    • Hiếm gặp: tăng tạm thời nồng độ trung bình của ASAT, ALAT và alkaline phosphatase và/hoặc bilirubin..

  • Rất hiếm gặp: tổn thương gan

    • loạn mô da và mô dưới da

    • Ít gặp: Phản ứng da, nổi mề đay, ngứa.

  • Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì và hồng ban đa dạng.

    • Nhiễm trùng và lây nhiễm

    • Có thể phát triển các chủng vi sinh vật không nhạy cảm.

    • Rối loạn khác:

    • Ít gặp: Suyễn hoặc khó chịu.   

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.

  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.

  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời  với các chất acid uric niệu.

  • Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.

  • Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 12 gói x 1g

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương

Sản phẩm tương tự

Giá Imedoxim 100 Imexpharm là bao nhiêu?

  • Imedoxim 100 Imexpharm​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Imedoxim 100 Imexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Imedoxim 100 Imexpharm tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ