Indclav 375 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Ấn Độ hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Indclav 375 là thuốc gì?
-
Indclav 375 là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn như, nhiễm khuẩn da và mô mềm, đường hô hấp trên - dưới, đường tiết niệu - sinh dục. Ngoài ra, Indclav 375 còn dùng để điều trị nhiễm khuẩn nha khoa, nhiễm khuẩn xương và khớp.
Thành phần của thuốc Indclav 375
-
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate) - 250mg.
-
Acid clavulanic (dưới dạng Potassium clavulanate) - 125mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Indclav 375
-
Các chế phẩm Amoxicilin + được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, Viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
-
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương
-
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng
-
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, khuẩn khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận thay khớp và đường mật).
-
Chống chỉ định khi dùng thuốc Indclav 375
-
Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin, và cephalosporin).
-
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
-
Trẻ em cân nặng dưới 40kg hoặc < 12 tuổi.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Indclav 375
-
Cách dùng:
-
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
-
-
Liều dùng:
-
1 viên INDCLAV 375 (chứa 250mg Amoxicillin và 125 mg acid clavulanic) cách 8 giờ / lần.
-
Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 500 mg (chứa 500 mg Amoxicillin + 125 mg acid clavulanic) cách 8 giờ/ lần, trong 5 ngày.
-
Liều trẻ em:
-
Trẻ em từ 40kg trở lên hoặc > 12 tuổi: Uống theo liều người lớn.
-
Trẻ em từ 40kg trở lên hoặc < 12 tuổi: Không chỉ định viên INDCLAV 375, nên dùng dạng bào chế khác thích hợp.
-
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
-
-
Suy thận:
-
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: Liều không cần thay đổi. Nếu độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12-18 giờ/lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5-15ml/phút, liều thông thường cách nhau 20-36 giờ/lần, và người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5ml/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
-
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc Indclav 375
-
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
-
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phần liều lượng dùng).
-
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉ định)
-
Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm nổi hạch.
-
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Indclav 375
-
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh, thường gặp nhất là các phản ứng về tiêu hoá: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng ngày tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicillin.
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hoá: Ỉa chảy.
-
Da: Ngoại ban, ngứa.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
-
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
-
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
-
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, Giảm bạch cầu, Thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc
-
Da: Hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
-
Thận: Viêm thận kẽ
-
-
“Thông báo cho Bác sĩ trong trường hợp có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào liên quan tới việc sử dụng thuốc”.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
-
Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên nên xử lý ngay bằng epinephrine, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
-
Tăng vừa Transaminase: Cần chú ý người bệnh cao tuổi và người lớn, đề phong2 phát hiện viêm gan ứ mật.
-
Ban ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bong: Phải ngừng thuốc.
-
Viêm đại tràng giả mạc: Trường hợp nhẹ: Ngừng thuốc; trường hợp nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium difficile.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Nghiên cứu thực nghiệm quá trình sinh sản của chuột cho thấy khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm không gây quái thai. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thấy thuốc chỉ định.
-
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng đến khả năng này.
Tương tác thuốc Indclav 375
-
Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
-
Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Nhà sản xuất
-
Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.
Sản phẩm tương tự
GIÁ Indclav 375 LÀ BAO NHIÊU?
- Indclav 375 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
MUA Indclav 375 Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Indclav 375 tại Trường Anh bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
- Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này