Irbefort tablet 75mg One Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-19 16:05:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22502-20
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

    Tăng huyết áp là một trong những bệnh lý tim mạch phổ biến, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm nếu không được kiểm soát tốt. Trong số các thuốc điều trị, Irbefort tablet 75mg với thành phần hoạt chất irbesartan được sử dụng rộng rãi nhờ tác động chọn lọc lên hệ renin–angiotensin, giúp ổn định huyết áp (ở bệnh nhân bị tăng huyết áp động mạch vô căn). Thuốc không chỉ được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn mà còn mang lại lợi ích ở những người mắc bệnh thận do đái tháo đường typ 2. Với đặc điểm dược lý và hiệu quả lâm sàng, thuốc Irbefort tablet 75mg được coi là một lựa chọn phù hợp trong nhiều phác đồ điều trị tăng huyết áp hiện nay. Thuốc được One Pharma sản xuất tại Hy Lạp dưới dạng viên nén, rất dễ sử dụng và tuân thủ liều dùng được chỉ định.

Thành phần/Hoạt chất có trong Irbefort tablet 75mg

  • Irbesartan: 75mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định Irbefort tablet 75mg

  • Điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tăng huyết áp theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Irbefort tablet 75mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo thường là 150mg x 1 lần/ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và bệnh nhân trên 75 tuổi. 
      • Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều 150mg, có thể tăng liều lên 300 mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với irbesartan.
      • Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150mg x 1 lần/ ngày,và chỉnh liều đến 300mg x 1 lần/ ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
      • Các lợi ích trên thận của irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.
    • Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt:
      • Suy thận:
        • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
        • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
        • Cân nhắc liều khởi đầu 75 mg x 1 lần/ ngày.
      • Suy gan:
        • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
      • Người cao tuổi:
        • Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.
      • Trẻ em:
        • An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Chống chỉ định Irbefort tablet 75mg

  • Dùng phối hợp irbesartan và các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2).
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm. 

Lưu ý khi sử dụng Irbefort tablet 75mg

  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Ở những bệnh nhân mất muối và nước (do lợi tiểu mạnh, ăn kiêng muối, tiêu chảy, nôn), có thể xuất hiện hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên. Cần điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng irbesartan.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp có hẹp động mạch thận: Nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận tăng lên ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp một bên ở thận duy nhất còn hoạt động. Tác dụng này cũng ghi nhận với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm irbesartan.
  • Bệnh nhân suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ kali và creatinin huyết. Chưa có kinh nghiệm sử dụng irbesartan cho bệnh nhân mới ghép thận.
  • Bệnh nhân đái tháo đường typ 2 kèm bệnh thận: Tác dụng bảo vệ thận và tim mạch của irbesartan không đồng nhất ở mọi nhóm bệnh nhân, ít rõ rệt hơn ở phụ nữ và người không phải da trắng.
  • Phong bế kép hệ RAAS: Dùng kết hợp ACEI, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận cấp. Không khuyến cáo phối hợp. Nếu bắt buộc, cần giám sát chặt chẽ và theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải, huyết áp. Không nên phối hợp ACEI và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
  • Tăng kali huyết: Có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, protein niệu do đái tháo đường hoặc suy tim. Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết.
  • Lithi: Không khuyến cáo phối hợp với irbesartan.
  • Bệnh nhân có hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng do nguy cơ quá mẫn với thuốc giãn mạch.
  • Cường aldosteron tiên phát: Không khuyến cáo sử dụng vì ít đáp ứng với thuốc tác động qua hệ renin–angiotensin.
  • Thận trọng khác: 
    • Ở bệnh nhân phụ thuộc nhiều vào RAAS (như suy tim nặng, hẹp động mạch thận), có thể xảy ra hạ huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
    • Hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
    • Hiệu quả hạ áp của irbesartan và các thuốc RAAS thường thấp hơn ở bệnh nhân da đen so với các nhóm khác.
  • Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
  • Cảnh báo liên quan tá dược: Thuốc chứa polysorbat 80 (có thể gây dị ứng) và dầu thầu dầu (có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy). Cần để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai:
    • Không khuyến cáo trong 3 tháng đầu.
    • Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
    • Thuốc có thể gây độc cho thai (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
    • Nếu phát hiện có thai khi đang dùng irbesartan, phải ngừng ngay và thay thế bằng thuốc an toàn hơn.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở người, nhưng đã ghi nhận ở động vật.
    • Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú, nên chọn thuốc thay thế an toàn hơn, đặc biệt với trẻ sơ sinh hoặc sinh non.
  • Khả năng sinh sản:
    • Nghiên cứu trên động vật cho thấy irbesartan không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
  • Ảnh hưởng khi lái xe, vận hành máy móc:
    • Irbesartan nhìn chung không ảnh hưởng, nhưng có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu. Người bệnh cần thận trọng khi có triệu chứng này.

Ưu nhược điểm của Irbefort tablet 75mg

  • Ưu điểm:
    • Có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường typ 2.
    • Giúp bảo vệ thận và tim mạch nhờ ức chế chọn lọc thụ thể angiotensin II.
    • Dùng đường uống, tiện lợi, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
    • Có thể phối hợp linh hoạt với các thuốc hạ áp khác để tăng hiệu quả điều trị.
  • Nhược điểm:
    • Nguy cơ gây hạ huyết áp triệu chứng, nhất là ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc sau liều đầu tiên.
    • Có thể làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc suy tim.
    • Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, cũng như phụ nữ cho con bú.
    • Hiệu quả hạ áp thường kém hơn ở bệnh nhân da đen so với các nhóm bệnh nhân khác.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rất thường gặp, 1/10 = ADR:
    • Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.
  • Thường gặp, 1/100 = ADR < 1/10:
    • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương.
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ -xương phát hiện được trên lâm sàng); Giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).
  • Ít gặp, 1/1.000 = ADR < 1/100:
    • Tim: Nhịp tim nhanh.
    • Mạch máu: Đỏ bừng.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu/ ợ nóng.
    • Gan - mật: Vàng da.
    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.
    • Toàn thân: Đau ngực.
    • Chưa rõ tần suất
    • Máu: Giảm tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
    • Tai và mê lộ: Ù tai.
    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
    • Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
    • Da và mô dưới da: Viêm mạch hủy bạch cầu.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatin kinase huyết thanh).
    • Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp khác: Irbesartan có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Tuy nhiên, thuốc đã được sử dụng kết hợp an toàn với một số nhóm thuốc như chẹn beta, chẹn kênh calci tác dụng kéo dài hoặc lợi tiểu thiazid. Lưu ý, việc điều trị trước bằng lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích tuần hoàn, dẫn đến tụt huyết áp khi khởi đầu điều trị với irbesartan.
  • Chế phẩm chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Khi dùng đồng thời irbesartan với lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc các thuốc làm tăng kali huyết khác, có nguy cơ gây tăng kali máu. Do đó, không khuyến cáo phối hợp.
  • Lithi: Các báo cáo cho thấy phối hợp lithi với thuốc ức chế men chuyển (ACEI) làm tăng nồng độ và độc tính của lithi trong máu. Tác dụng tương tự cũng có thể xảy ra với irbesartan, dù hiếm gặp. Vì vậy, nên tránh phối hợp. Nếu buộc phải dùng, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết.
  • Aliskiren và chất ức chế ACE: Dữ liệu lâm sàng chứng minh việc phong bế kép hệ RAAS (dùng kết hợp ACEI, đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren) làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Do đó, không nên phối hợp. Trường hợp thật sự cần thiết, việc sử dụng phải được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ, đồng thời theo dõi thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Đặc biệt, không nên phối hợp ACEI và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Khi phối hợp irbesartan với NSAID (bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc COX-2, aspirin liều cao >3g/ngày hoặc NSAID không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm. Ngoài ra, phối hợp này làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, dẫn đến suy thận cấp và tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân đã có bệnh thận từ trước. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp, nhất là ở người cao tuổi; người bệnh cần được uống đủ nước và theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Các tương tác khác:
    • Dược động học của irbesartan không bị ảnh hưởng khi phối hợp với hydroclorothiazid.
    • Irbesartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 và một phần nhỏ qua liên hợp glucuronic. Không ghi nhận tương tác có ý nghĩa khi dùng cùng warfarin (thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C9).
    • Ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin đến irbesartan chưa được đánh giá đầy đủ.
    • Dược động học của digoxin không thay đổi khi dùng đồng thời với irbesartan.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều:
    • Biểu hiện: Liều dùng đến 900 mg trong 8 tuần trên người lớn không ghi nhận độc tính. Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng có thể gặp bao gồm hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, đôi khi nhịp tim chậm. Hiện chưa có thông tin cụ thể về phác đồ điều trị quá liều irbesartan.
    • Cách xử trí: Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, xử trí triệu chứng và hỗ trợ toàn trạng. Một số biện pháp có thể được áp dụng như gây nôn, rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt tính. Lưu ý rằng thẩm tách máu không loại bỏ được irbesartan.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • One Pharma Industrial Pharmaceutical S.A.

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Irbefort tablet 75mg do One Pharma sản xuất sẽ được Sàn thuốc cập nhật giá nhanh nhất có thể, giá khi được cập nhật sẽ xuất hiện ở đầu trang sản phẩm. Nếu như bạn chưa thấy có giá, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi bằng cách gọi trực tiếp tới hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin Zalo 090.179.638 để được hỗ trợ giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ