Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:44:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110130623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

      Thuốc Isosorbid Mononitrat DWP 20mg thuộc nhóm tim mạch, huyết áp có công dụng phòng và điều trị bệnh đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim tương đối hiệu quả. Bên cạnh đó, thuốc này cũng được sử dụng để điều trị bệnh suy tim sung huyết, suy tim trái. Thời điểm sử dụng thuốc mang tới hiệu quả tích cực và an toàn nhất là buổi sáng, sau khi thức dậy và mỗi ngày chỉ cần sử dụng một lần. Isosorbid Mononitrat DWP 20mg tuyệt đối không dùng cho người bị huyết áp thấp, tăng nhãn áp. Một số tác dụng phụ không đáng có thể xảy ra như: rối loạn nhịp tim, đau đầy, đau cơ, phù mạch,... tốt nhất nên thông báo với bác sĩ để có hướng khắc phục phù hợp.

Thành phần của Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Isosorbid Mononitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid Mononitrat): 20mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Công dụng:
    • Isosorbid dinitrat là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
    • Phòng cơn đau thắt ngực.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và ngoại tử.
    • Điều trị suy tim sung huyết nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi.
  • Chỉ định:
    • Người bệnh gặp các vấn đề về tim mạch, huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường uống.
    • Nên dùng vào buổi sáng lúc thức dậy.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng: 30 - 60 mg, ngày 1 lần. 
    • Có thể tăng lên 120 mg ngày 1 lần. 

Chống chỉ định Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 100mmHg).
  • Tăng nhãn áp.
  • Tăng áp lực nội sọ.

Lưu ý khi sử dụng Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Lưu ý chung:
    • Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.
    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ dung nạp đối với các chế phẩm phóng thích kéo dài, liệu pháp ngắt quãng có thể thích hợp hơn.
    • Cũng như các loại thuốc khác để điều trị cơn đau thắt ngực, việc ngừng điều trị đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng trầm trọng hơn. Khi ngừng điều trị đột ngột, liều lượng và tần suất nên giảm dần trong vài ngày, và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
    • Các triệu chứng suy giảm tuần hoàn có thể phát sinh sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định.
    • Tụt huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng đau thắt ngực.
    • Hạ huyết áp tư thế nghiêm trọng kèm theo choáng váng và chóng mặt thường thấy sau khi uống rượu.
    • Không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính: trong trường hợp cơn cấp tính, nên dùng glyceryl trinitrate.
    • Việc sử dụng isosorbide mononitrate làm giảm lưu lượng huyết tương qua thận (eRPF) ở bệnh nhân xơ gan và nên thận trọng khi sử dụng.
    • Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây và những bệnh nhân bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng và bệnh gan hoặc thận nặng. Nitrat đường uống cũng nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực do các nguyên nhân khác, hoặc các tình trạng tăng huyết động từ trước.
    • Vì nitrat uống có thể gây giãn tĩnh mạch, không nên dùng chúng cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Phụ nữ có thai: Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ mang thai ở người chưa được xác định. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.
    • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú: Tính an toàn và hiệu quả trong thời kỳ cho con bú ở người chưa được xác định. Người ta không biết liệu nitrat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú theo ý kiến ​​của bác sĩ, nếu những lợi ích của việc điều trị lớn hơn những nguy cơ có hại.
    • Người lái xe: Bệnh nhân nên được cảnh báo không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra hạ huyết áp hoặc chóng mặt.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Isosorbid Mononitrat DWP 20mg

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp
    • Đau đầu.
    • Rối loạn nhịp tim, suy nhược, thiếu máu não cục bộ, chóng mặt, buồn ngủ, đỏ bừng mặt, huyết áp thấp, buồn nôn, nôn mửa.
  • Ít gặp
    • Suy tuần hoàn, tiêu chảy, phản ứng da, ngất.
  • Hiếm gặp
    • Đau cơ.
  • Không xác định tần suất
    • Viêm da tróc vảy, phù mạch

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ