Itamekacin 1000 là thuốc thường được các chuyên gia chỉ định trong điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm cần được thực hiện và giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa.
Thành phần của Itamekacin 1000
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Itamekacin 1000
Công dụng:
Amikacin là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid. Amikacin hoạt động theo cơ chế gắn với tiểu phần 30S của ribosom dẫn đến làm sai quá trình đọc mã thông tin ARNm, khiến cho quá trình tổng hợp protein bị gián đoạn. Vi khuẩn không được tổng hợp protein sẽ không thể sinh trưởng và phát triển tiếp được. Nhờ đó, Amikacin có tác dụng diệt khuẩn.
Chỉ định:
Thuốc thường được chỉ định điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng do Gram âm nhạy cảm như E. coli, Proteus spp., Pseudomonas spp., Klebsiella – Serratia spp., Acinetobacter spp.
Điều trị nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái phát khi vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh khác ít độc hơn.
Điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu trên bệnh nhân đã kháng hoặc dị ứng với các kháng sinh khác.
Phối hợp với penicillin để điều trị nhiễm khuẩn huyết (ở cả trẻ sơ sinh) khi các kháng sinh cùng nhóm khác không đáp ứng.
Điều trị các nhiễm khuẩn các chủng Gram () đã đề kháng với gentamycin và tobramycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus rettgeri, Providencia stuartii.
Hướng dẫn sử dụng Itamekacin 1000
Cách dùng:
- Thuốc Itamekacin nên được tiêm chậm trong 23 phút. Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch thì thuốc nên được truyền chậm trong 30 60 phút với người lớn và 1 2 giờ với trẻ em.
Liều dùng:
Tiêm bắp: Người lớn và trẻ với chức năng thận bình thường: 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quãng 8 12 giờ. Liều tối đa 1 ngày là 1,5g.
Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp.
Chống chỉ định của Itamekacin 1000
Lưu ý khi sử dụng Itamekacin 1000
Ưu nhược điểm của Itamekacin 1000
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Tương tác với một số thuốc như thuốc gây độc trên thận hoặc thính giác, không được kết hợp chung.
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
Chỉ được thực hiện khi có chỉ định của bác sĩ và phải do nhân viên y tế thực hiện, không được tự ý dùng.
Tác dụng không mong muốn của Itamekacin 1000
Tác dụng phụ chủ yếu khi dùng Amikacin và các kháng sinh nhóm Aminoglycosid khác là tác dụng gây độc thần kinh và độc trên thận.
Tác dụng gây độc thần kinh và tai: Liệt cơ, khó thở, điếc, mất thăng bằng.
Gây độc trên thận: Tăng Creatinin huyết, hồng cầu và trụ niệu, Ure huyết cao, Albumin máu, Azote máu tăng. Các tổn thương này thường có thể hồi phục khi ngưng thuốc.
Một số tác dụng phụ ít khi xảy ra khác như: Tăng bạch cầu ưa eosin, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, thiếu máu, hạ áp, nổi mẩn da, sốt do thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác của Itamekacin 1000
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Itamekacin 1000 là bao nhiêu?
Mua Itamekacin 1000 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Itamekacin 1000 tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.