Itamekacin 500mg/2ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-07 09:59:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18570-13-1
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Itamekacin 500mg/2ml là thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn cho những trường hợp nhiễm vi khuẩn nặng hiệu quả. Thuốc dạng dung dịch dùng để tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em

Thành phần của Itamekacin 500mg/2ml

  • Amikacin sulfate tương đương Amikacin 500mg.

  • Tá dược vừa đủ 2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Itamekacin 500mg/2ml

  • Công dụng:

    • Thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp Aminoglycosid, có hoạt tính diệt khuẩn.

    • Cơ chế tác dụng: liên kết vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, từ đó ngăn chặn quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn.

    • Hoạt chất có đặc điểm hậu kháng sinh: khi xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu vẫn có tác dụng diệt khuẩn.

    • Phổ kháng khuẩn: trực khuẩn Gram âm ưa khí, đa phần không hiệu quả trên vi khuẩn Gram dương

  • Chỉ định:

    • Thuốc được dùng để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn nặng trong những trường hợp sau:

      • Đường hô hấp, hệ thần kinh trung ương (kể cả viêm màng não), xương và khớp, trong ổ bụng (kể cả viêm phúc mạc), nhiễm trùng hậu phẫu và nhiễm khuẩn do bỏng.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và tái diễn. Không được sử dụng trong giai đoạn đầu đang nhạy cảm với kháng sinh ít độc hơn.

      • Nghi ngờ hoặc đã xác định do tụ cầu gây ra hoặc nhiễm khuẩn do cả vi khuẩn Gram âm, tụ cầu gây ra hoặc ở người dị ứng với kháng sinh khác.

      • Nhiễm khuẩn huyết.

Hướng dẫn sử dụng Itamekacin 500mg/2ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc Itamekacin 500mg/2ml nên được tiêm chậm trong 23 phút. Trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch thì thuốc nên được truyền chậm trong 30 60 phút với người lớn và 1 2 giờ với trẻ em.

  • Liều dùng:

    • Tiêm bắp:

      • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 15 mg/kg/ngày chia 2-3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 8-12 giờ.

      • Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: khởi đầu với liều 10 mg/kg. Sau đó 15 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

      • Trường hợp nặng: có thể 500mg/lần. Liều tối đa 1,5g/ngày trong 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn tiết niệu không do Pseudomonas: 7,5 mg/kg/ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

      • Thời gian điều trị: tiêm tĩnh mạch 3-7 ngày, tiêm bắp 7-10 ngày. Nhiễm trùng ít trầm trọng hiệu quả sau 24-48 giờ tiêm. Nếu không cải thiện sau 4-5 ngày cần điều chỉnh lại cho hợp lý.

      • Bệnh thận: giảm liều và tăng khoảng cách giữa các liệu cho thích hợp để tránh hiện tượng tích lũy thuốc.

    • Truyền tĩnh mạch: Đảm bảo lượng thuốc có thể truyền trong 30-60 phút với người lớn, 1-2 giờ với trẻ em.

Chống chỉ định của Itamekacin 500mg/2ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Dị ứng với kháng sinh aminoglycosid khác.

  • Bệnh nhược cơ

Lưu ý khi sử dụng Itamekacin 500mg/2ml

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Ưu nhược điểm của Itamekacin 500mg/2ml

  • Ưu điểm:

    •  Dạng tiêm cần thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.

    • Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm.

  • Nhược điểm:

    • Tương tác với một số thuốc như thuốc gây độc trên thận hoặc thính giác, không được kết hợp chung.

    • Không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

    • Chỉ được thực hiện khi có chỉ định của bác sĩ và phải do nhân viên y tế thực hiện, không được tự ý dùng.

Tác dụng không mong muốn của Itamekacin 500mg/2ml

  • Chủ yếu gây độc trên đôi dây thần kinh sọ não số VIII và trên thận như nước tiểu có bạch cầu, Albumin niệu, Ure huyết cao, hồng cầu và trụ niệu, thiểu niệu.

  • Hiếm khi xảy ra: sốt, dị cảm, nổi mẩn da, đau đầu, tăng bạch cầu ưa eosin, buồn nôn và nôn, hạ áp, thiếu máu.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của Itamekacin 500mg/2ml

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ 2ml

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Sản phẩm tương tự

Giá Itamekacin 500mg/2ml là bao nhiêu?

  • Itamekacin 500mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Itamekacin 500mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Itamekacin 500mg/2ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ