Latoxol Kids - Thuốc điều trị bệnh đường hô hấp của Bidiphar 1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-28 08:36:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28238-17
Xuất xứ:
VIỆT NAM

Video

LATOXOL LÀ THUỐC GÌ? 

  • Latoxol là thuốc điều trị các bệnh lý về đường hô hấp, hen phế quản hiêu quả. Latoxol là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1. Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC LATOXOL  

  • Thành phần: cho 1 đơn vị liều 5 ml

    • Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid................15 mg 

    • Tá dược: .............................................    vừa đủ 5 ml

  •  (Tá dược: Glycerin, Kali acesulfam, Acid citric monohydrat, Trinatri citrat dihydrat, EDTA, Natri metabisulfit, Natri benzoat  (1,6667 mg), Sorbitol 70%, Saccharose, Vanilin, Nước cất).

DẠNG BÀO CHẾ

  • Sirô

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA LATOXOL   

  • Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và rối loạn vận chuyển chất nhầy, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA LATOXOL  

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG LATOXOL 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

    • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

    • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 - 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

    • Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:

      • + Trong 2 – 3 ngày đầu: 10 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

      •  Sau đó: 10 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

    • Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

    • Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG LATOXOL

  • Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng khi sử dụng ambroxol như: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson (SJS) hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Do đó, trong trường hợp có sự tiến triển của các triệu chứng hoặc dấu hiệu này trên da (đôi khi kèm theo mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngừng sử dụng ambroxol ngay lập tức và cần đến sự giúp đỡ của y tế.

  • Trong trường hợp nhu động phế quản bị rối loạn và lượng dịch tiết lớn hơn (như trong hội chứng lông mao ác tính hiếm gặp), ambroxol nên được sử dụng thận trọng vì sự tắc nghẽn tiết dịch có thể xảy ra.

  • Trong trường hợp suy thận hoặc bệnh gan nặng, ambroxol chỉ được sử dụng theo sự chỉ định của bác sỹ. Cũng như bất kỳ loại thuốc nào được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận, có sự tích lũy chất chuyển hóa của ambroxol tạo thành ở gan trong trường hợp bị suy thận nặng.

  • Bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase  không nên sử dụng do thuốc có thành phần sorbitol (nguồn gốc của fructose) và saccharose.

  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG LATOXOL 

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:

    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

    • Chưa rõ: phản ứng phản vệ bao gồm: sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.

  •  Rối loạn da và mô dưới da:

    • Hiếm gặp: phát ban, nổi mề đay.

    • Chưa rõ: phản ứng da nặng (bao gồm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    •  Hay gặp: rối loạn vị giác.

  •  Rối loạn đường tiêu hóa:

    • Hay gặp: buồn nôn, tê trong miệng.

    • Ít gặp: nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.

    • Hiếm gặp: khô trong cổ họng. - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: + Hay gặp: tê trong cổ họng.

    • Chưa rõ: khó thở (như là triệu chứng của phản ứng quá mẫn).

  •  Rối loạn chung và tình trạng ở miệng:

    •  Ít gặp: sốt, phản ứng da và niêm mạc.

  • Tác dụng phụ khác:

    • Natri metabisulfit hiếm có thể gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản nhưng hiếm khi xảy ra.

    • Natri benzoat có thể gây kích ứng nhẹ da, mắt và màng nhầy. 

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Thời kỳ mang thai: Ambroxol qua được hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng phụ trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai, phôi; sự phát triển của thai nhi, sinh đẻ hoặc sau khi sinh. Các kinh nghiệm lâm sàng mở rộng không cho thấy bất kỳ tác dụng phụ trên thai nhi sau tuần thứ 28 của thai kỳ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc thận trọng trong thời kỳ mang thai cần được xem xét. Trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, sử dụng ambroxol không được khuyến cáo.

  • Thời kỳ cho con bú: Ambroxol qua được sữa mẹ ở động vật thử nghiệm. Sử dụng ambroxol không được khuyến cáo trong thời kỳ cho 

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Nên dùng thuốc khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết trong khi vận hành máy móc. 

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Sử dụng đồng thời ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến sự tích tụ nguy hiểm dịch tiết do phản xạ ho bị ức chế. Do đó việc sử dụng đồng thời nên được thực hiện sau khi đã đánh giá nguy cơ – lợi ích.

  • Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

  • Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (như codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (như atropin): Phối hợp không hợp lý

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 1 lọ x 60ml

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ LATOXOL LÀ BAO NHIÊU?

  • Latoxol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.  

MUA LATOXOL Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Latoxol tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Latoxol Kids - Thuốc điều trị bệnh đường hô hấp của Bidiphar 1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ