Levocin 50mg/10ml Vinphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:43:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893114219323
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

       Levocin 50mg/10ml Vinphaco là thuốc gây tê, giảm đau tại chỗ trước khi tiến hành phẫu thuật, giảm đau ngoài màng cứng, làm tiểu phẫu… Sản phẩm này có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em với liều lượng chỉ định bởi bác sĩ. Levocin 50mg/10ml là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Trước khi sử dụng Levocin 50mg/10ml Vinphaco bắt buộc phải tiến hành test thuốc trên một phạm vi nhỏ trên da, chỉ khi đảm bảo không có bất cứ một phản ứng nào thì mới tiến hành sử dụng với liều lượng lớn. Để đảm bảo an toàn, người bệnh cũng nên thông báo cho bác sĩ các bệnh lý của bản thân, trong trường hợp người bệnh bị giảm huyết áp, đã từng mẫn cảm với bất cứ sản phẩm thuốc gây tê nào thì nên thông báo ngay.

Thành phần của Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Levobupivacain (dưới dạng levobupivacain hydroclorid): 50 mg/10ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Người lớn
    • Gây tê trong phẫu thuật
    • Phẫu thuật lớn: gây tê ngoài màng cứng (kể cả mổ đẻ), gây tê nội tủy, phong bế thần kinh ngoại biên.
    • Tiểu phẫu: gây tê thẩm thấu khu vực, phong bế quanh nhãn cầu trong phẫu thuật mắt.
    • Giảm đau cấp
    • Gây tê ngoài màng cứng liên tục, dùng một hay nhiều lần tiêm để giảm đau sau phẫu thuật, đau đẻ.
  • Trẻ em
    • Giảm đau (phong bế vùng chậu-bẹn/chậu-hạ vị).
    • Chưa có dữ liệu ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi

Hướng dẫn sử dụng Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Cách dùng:
    • Sản phẩm dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Levobupivacain nên được dùng chỉ bởi, hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ được đào tạo và có kinh nghiệm cần
    • thiết.
    • Bảng dưới đây hướng dẫn liều thường sử dụng trong phong bế. Trong gây tê (ví dụ như gây tê ngoài màng cứng
    • để kiểm soát đau), khuyến cáo dùng liều lượng và nồng độ thấp hơn. Có thể sử dụng nồng độ cao hơn cho các vị
    • trí cần gây tê sâu hoặc kéo dài với mức độ phong bế hoàn toàn (gây tê ngoài màng cứng hoặc phong bế quanh
    • nhãn cầu). Cần thận trọng hút kiểm tra trước và trong khi tiêm để tránh tiêm vào tĩnh mạch.
    • Có ít kinh nghiệm về tính an toàn khi dùng levobupivacain trong thời gian lớn hơn 24 giờ. Do đó, để hạn chế thấp
    • nhất nguy cơ biến chứng nặng trên thần kinh, nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và quá trình dùng thuốc ( Xem
    • phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
    • Nên lặp lại quá trình hút kiểm tra trước và trong quá trình dùng liều bolus, liều mà nên tiêm chậm và tăng dần
    • liều, với tốc độ 7,5 – 30 mg/phút, đồng thời theo dõi chặt chẽ chức năng sống và duy trì tiếp xúc ngôn ngữ với
    • bệnh nhân.
    • Ngừng tiêm ngay lập tức nếu xuất hiện triệu chứng ngộ độc.

Chống chỉ định Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Bao gồm các chống chỉ định chung liên quan đến gây tê cục bộ khi dùng bất kỳ loại thuốc nào để gây tê cục bộ.
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với thành phần hoạt chất, thuốc gây tê cục bộ nhóm amid hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Chống chỉ định trong gây tê tĩnh mạch vùng (phong bế Bier).
  • Không dùng levobupivacain cho bệnh nhân giảm huyết áp trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do giảm oxy huyết.
  • Chống chỉ định dùng dung dịch levobupivacain để phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa.

Lưu ý khi sử dụng Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Lưu ý chung:
    • Tất cả các hình thức gây tê cục bộ và gây tê vùng với levobupivacain nên được tiến hành trong điều kiện trang thiết bị tốt và được thực hiện bởi nhân viên được đào tạo, có kinh nghiệm trong kỹ thuật gây tê và có khả năng chẩn đoán, xử lý bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xuất hiện.
    • Levobupivacain có thể gây ra phản ứng dị ứng cấp, tác động lên tim mạch và hệ thần kinh.
    • Levobupivacain nên được sử dụng thận trọng trong gây tê vùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng tim mạch như: rối loạn nhịp tim nặng.
    • Đã có báo cáo hậu mãi về trường hợp tiêu sụn ở bệnh nhân được tiêm gây tê trong khớp sau phẫu thuật. Phần lớn các trường hợp báo cáo liên quan đến tiêu sụn là ở khớp vai. Theo các yếu tố và sự mâu thuẫn trong các tài liệu khoa học liên quan đến cơ chế tác dụng, quan hệ nhân quả của trường hợp này chưa được thiết lập. Do đó, không sử dụng levobupivacain để tiêm trong khớp.
    • Gây tê nội tủy hoặc gây tê ngoài màng cứng trên hệ thần kinh trung ương cho bệnh nhân đã có tiền sử bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương có thể tiềm ẩn nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh. Vì vậy, cần tiến hành đánh giá lâm sàng khi dự định gây tê nội tủy hoặc gây tê ngoài màng cứng ở các bệnh nhân này.
  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng cho đối tượng này.
    • Người lái xe: Không sử dụng cho đối tượng này.
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Levocin 50mg/10ml Vinphaco

  • Ưu điểm:
    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
    • Số lần sử dụng trong ngày ít.
  • Nhược điểm:
    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp
    • Thiếu máu.
    • Chóng mặt, đau đầu.
    • Hạ huyết áp.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Đau lưng.
  • Không xác định tần suất
    • Phản ứng dị ứng (trong trường hợp nghiêm trọng là sốc phản vệ), quá mẫn cảm.
    • Mất ý thức, ngất, liệt nửa người.
    • Mờ mắt, sa mi mắt, đồng tử thu hẹp, lõm mắt.
    • Block nhĩ thất, ngừng tim, loạn nhịp nhanh thất, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
    • Chứng đỏ bừng mặt.
    • Suy hô hấp, phù thanh quản, ngừng thở, hắt hơi.
    • Mất cảm giác ở miệng, mất kiểm soát cơ thắt.
    • Phù mạch, mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
    • Co cơ, yếu cơ.
    • Rối loạn chức năng bàng quang.

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 5 Ống x 10 ml;

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ