Lidogel 2% VCP - Thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-22 00:21:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32933-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dạng Gel
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 10g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

   Lidogel 2% VCP là thuốc được các bác sĩ tin dùng để gây tế tại chỗ trước khi can thiệp nội soi. Thuốc chứa thành phần Lidicain có tác dụng ức chế sự dẫn truyền của các xung động thần kinh hiệu quả. Thuốc được bào chế dạng gel, nên có thể bôi trực tiếp tại chỗ. Khi sử dụng cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của Lidogel 2% VCP

  • Lidocain: 20mg

  • Tác dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Dạng gel

Công dụng - Chỉ định của Lidogel 2% VCP

  • Công dụng:

    • Lidocain là một hoạt chất gây tê tại chỗ thuộc nhóm Amid, thuốc có thời gian tác dụng trung bình không quá dài nhưng cũng không quá ngắn. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là làm giảm tính thấm màng tế bào với các Cation Na, qua đó giúp ổn định màng tế bào và tạo ra tác dụng khử cực. Ức chế sự dẫn truyền của các xung động thần kinh, giảm sự sự lan truyền các hiệu điện thế hoạt động. 

  • Chỉ định:

    • Giảm triệu chứng đau tại chỗ gây ra do nhiều chứng bệnh.

    • Giảm đau, gây tê tại chỗ trước khi bác sĩ tiến hành thăm khám niêm mạc, nội soi hoặc tiến hành các can thiệp y tế.

Hướng dẫn sử dụng Lidogel 2% VCP

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng để bôi 

  • Liều dùng:

    • Liều lượng tối đa an toàn cho người trưởng thành có cân nặng từ 70kg trở lên là 500mg Lidocain, không dùng nhắc lại trong vòng 2 giờ tính từ thời điểm dùng trước đó. 

    • Nếu các triệu chứng đau kéo dài trên 2 ngày nhưng người bệnh không tìm ra nguyên nhân thì cần đến bệnh viện để được thăm khám kịp thời.

    • Người trưởng thành và thanh thiếu niên: Dùng 0,2g Lidogel 2% bôi lên vị trí bị tổn thương từ 4 đến 8 lần 1 ngày, tối đa không vượt quá 40g Lidogel 2%/ngày.

    • Trẻ em: Dùng 0,2g Lidogel 2% bôi lên vị trí bị tổn thương từ 4 lần/1 ngày.

Chống chỉ định của Lidogel 2% VCP

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Lưu ý khi sử dụng Lidogel 2% VCP

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm

Ưu nhược điểm của Lidogel 2% VCP

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Lidogel 2% VCP

  • Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

  • Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn nặng.

  • Cảm giác tê tại chỗ, mất cảm giác.

  • Ngứa, mày đay hoặc hiện tượng viêm da tại vị trí sử dụng Lidogel 2%.

  • Tình trạng sưng đau, phản ứng quá mẫn tại vị trí dùng thuốc.

  • Lidogel 2% dùng tại chỗ nếu bị hấp thu thì có thể tạo ra tác dụng phụ toàn thân. Tác dụng không mong muốn toàn thân phụ thuộc vào liều lượng sử dụng, vị trí dùng thuốc và các bệnh lý nền kèm theo.

Tương tác của Lidogel 2% VCP

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp x 10g

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự

Giá Lidogel 2% VCP là bao nhiêu?

  • Lidogel 2% VCP​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lidogel 2% VCP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lidogel 2% VCP tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/

Video về Lidogel 2% VCP 10g

Video hướng dẫn sử dụng Lidogel 2% VCP 10g


Câu hỏi thường gặp

Lidogel 2% VCP - Thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ