Linezolid 600 - Thuốc điều trị viêm phổi hiệu quả của Amvipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-19 13:14:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26095-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 túi 300 ml

Video

Linezolid 600 là thuốc gì?      

  • Linezolid 600 là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng hiệu quả do Amvipharm sản xuất. Linezolid 600 còn được chỉ định trong viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng.

Thành phần của Linezolid 600

  • Linezolid…………600mg
  • Excipients……….300ml

Dạng bào chế   

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch   

Công dụng - Chỉ định của Linezolid 600

  • Linezolid là một kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:
    • Viêm phổi: viêm phổi bệnh viện gây ra bởi S/aphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicilin) và Streptococcus pneumoniae; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumoniae bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời , hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.
    • Nhiễm khuẩn da và tô chức da: nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tuỷ xương, hoặc gây ra bởi S/aphylococews awrews (cả kháng và nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes hoae Streptococcus agalactiae; nhiễm khuẩn không biên chứng gây ra bởi S/aphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Nhiễm khuẩn do Enterococcusfaecium kháng vancomycin

Chống chỉ định khi dùng Linezolid 600

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B (ví dụ phenelzin, isocarboxazid) hoặc đã dùng các thuốc này trong vòng 2 tuần trước khi dùng linezolid.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát, bệnh nhân có u tế bào ưa crôm, nhiễm độc do tuyến giáp và/hoặc bệnh nhân đang dùng: thuốc cường giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp (ví dụ pseudoephedrin, phenylpropanolamin), thuốc vận mạch (ví dụ: epinephrin, norepinephrin), thuốc dopaminergic (ví dụ dopamin, dobutamin)
  • Bệnh nhân có hội chứng carcinoid và/hoặc bệnh nhân đang dùng: thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể 5-HT1 serotonin (triptans), meperidin hoặc buspiron

Liều dùng - Cách dùng Linezolid 600

  • Trẻ em:
    • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Liều khởi đầu: 10 mg/kg mỗi 12 giờ, xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đủ đáp ứng. Ở trẻ được 7 ngày tuổi: liều dùng 10 mg/kg.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Trẻ em từ 7 ngày tuôi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 — 14 ngày Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da:  Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng:
      • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 4 tuôi: 10 mg/kg mỗi 8 gid trong 10 — 14 ngày
      • Trẻ em từ 5 đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày
      • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
      • Nhiễm khuẩn da và các tô chức da có biến chứng:
      • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10 — 14 ngày
      • Trẻ em từ 12 tuôi tở lên: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày
    • Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin:
      • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10 mg/kg mdi 8 giờ, trong 14 — 28 ngày
      • Trẻ em trên 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ, trong 14 — 28 ngày
  • Người lớn
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phôi bệnh viện và viêm phôi mắc phải ở cộng đồng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 – 14 ngày
    • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da:
      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da không biến chứng: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 10 — 14 ngày
      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng: 600 mg mỗi 12 giờ trong 10 — 14 ngày
    • Nhiễm Enterococcusfaecium kháng vancomycin: 600 mg mỗi 12 giờ trong 14 — 28 ngày

Lưu ý khi sử dụng Linezolid 600

  • Có thể uống lúc đói hoặc no.
  • Tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính. Theo dõi công thức máu toàn phần hàng tuần. Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ của Linezolid 600

  • Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng ≥ 28 ngày).
  • Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 - 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng Linezolid 600 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú       

  • Phụ nữ có thai:
    • Các nghiên cứu về tác dụng của linezolid trên hệ sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt và chuột cống không cho thấy ảnh hưởng gây dị tật thai nhi. Độc tính nhẹ trên thai nhi chỉ được quan sát thấy trên chuột nhắt ở mức liều gây độc với chuột mẹ. Trên chuột cống, độc tính trên thai nhi được thể hiện thông qua ảnh hưởng làm giảm trọng lượng thai và giảm quá trình xương hóa đốt xương ức (thường đi kèm với sự giảm trọng lượng cơ thể). Giảm tỷ lệ sống sót và chậm phát triên của chuột con đã xuất hiện trên chuột cống. Khi ghép cặp, ở các chuột con này cũng thấy biểu hiện tăng quá trình mất làm tổ của trứng có hồi phục và phụ thuộc vào liều dùng. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu được kiểm soát tốt tiến hành trên phụ nữ có thai. Do vậy, chỉ nên sử dụng linezolid trong thời kỳ mang thai khi lợi ích mang lại vượt trội hơn nguy cơ có thể gây hại cho thai nhi.
    • Linezolid làm giảm khả năng sinh sản trên chuột cống đực.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Linezolid bài tiết qua sữa mẹ trên chuột cống đang cho con bú trên thực nghiệm. Chưa biết rõ liệu trên người linezolid có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, cần thận trọng khi dùng linezolid cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác động của Linezolid 600 đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên thận trọng vì tác dụng không mong muốn chóng mặt hoặc suy giảm thị giác khi sử dụng linezolid và không nên lái xe hay vận hành máy móc khi có bất kỳ triệu chứng nào kể trên.

Tương tác thuốc  

  • Sử dụng cẩn thận với chất tác động lên hệ serotonergic, dopaminergic, hoặc chất gây co mạch để giảm tỷ lệ mắc hội chứng serotonin. Ví dụ thuốc adrenergic, dopamin, epinephrin, phenylpropanolamin và pseudoephedrin có thể gây ra cao huyết áp. Đồng thời sử dụng với tramadol có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Có khả năng gây tử vong: MAOI, tránh sử dụng đồng thời hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi ngừng MAOI để giảm nguy cơ tăng huyết áp.
  • Đồ uống và thực phẩm có hàm lượng tyramin cao có thể gây ra tăng huyết áp. Tránh dùng tyramin ≥ 100 mg mỗi bữa ăn.

Xử trí khi quên liều   

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.    

Xử trí khi quá liều    

  • Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện chăm sóc hỗ trợ, duy trì sự lọc của cầu thận. Lọc máu có thể loại bỏ 30% liều linezolid     

Quy cách đóng gói     

  • Hộp 1 túi 300 ml

Bảo quản   

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất    

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Am vi - Amvipharm   

Sản phẩm tương tự       

Giá Linezolid 600 là bao nhiêu?

  • Linezolid 600 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Linezolid 600 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Linezolid 600 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ