LOCOBILE 200 - Thuốc giảm đau, chống viêm của Windlas Biotech
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Video
LOCOBILE 200 LÀ THUỐC GÌ?
-
Thuốc Locobile 200 là thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả. Thuốc Locobile 200 Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, giảm cơn đau cấp, và đau bụng kinh.
THÀNH PHẦN CỦA LOCOBILE 200
-
Hoạt chất: Celecoxib 200 mg
-
Tá dược: Croscarmellose natri, lactose monohydrat phun sấy, povidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ
-
Viên nang cứng
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA Losartal 50 mg
-
Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp.
-
Giảm cơn đau cấp và đau bụng kinh.
-
Điều trị hỗ trợ nhằm làm giảm tần số polyp u tuyến kết – trực tràng ở những người bị bệnh polyp u tuyến gia đình.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA LOCOBILE 200
-
Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib hay bất kỳ thành phần của thuốc.
-
Bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng như phù mạch, viêm mũi và mày đay do aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid hay các sulfonamid.
-
Bệnh nhân suy tim vừa đến nặng, bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, bệnh nhân suy gan nặng, và bệnh viêm ruột.
-
Trong 3 tháng cuối thai kỳ.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA LOCOBILE 200
-
Viêm xương khớp: Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Có thể uống liều 1 viên/lần, ngày 2 lần nếu cần thiết.
-
Viêm khớp dạng thấp: Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
-
Cơn đau cấp và đau bụng kinh: Người lớn: Liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên khi cần cho ngày đầu tiên. Liều duy trì: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
-
Polyp u tuyến kết – trực tràng: Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 lần và uống cùng với bữa ăn.
-
Nên giảm liều một nửa ở những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình.
-
Trẻ em: Theo hướng dẫn của bác sĩ.
-
Có thể uống thuốc lúc đói hoặc no.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG LOCOBILE 200
-
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa celecoxib.
-
Celecoxib nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh về mạch máu não. Thuốc cũng nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch hay bệnh về động mạch ngoại biên, tiền sử xuất huyết dạ dày – ruột, suy yếu chức năng gan hay thận, hen hoặc các bệnh dị ứng.
-
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị mất nước; nên bù nước trước khi dùng celecoxib.
-
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
-
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể tàm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
-
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
-
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng COXILEB 200 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG LOCOBILE 200
-
Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng.Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác.
-
Celecoxib không cản trở chức nǎng tiểu cầu, do đó không làm giảm đông máu dẫn đến tǎng chảy máu như các NSAID khác.
-
Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dầu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tǎng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
-
Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với sulfonamid (như Bactrim), aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với celecoxib và không nên uống celecoxib
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ.
-
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.
-
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
-
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và choáng váng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
-
Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể làm tǎng nguy cơ loét dạ dày ruột. Fluconazol (DIFLUCAN) làm tǎng nồng độ celecoxib trong cơ thể do ức chế giáng hóa celecoxib trong gan. Do đó, trên bệnh nhân đang dùng fluconazol, nên bắt đầu điều trị celecoxib ở liều khuyến nghị thấp nhất. Celecoxib làm tǎng 17% nồng độ lithium (ESKALITH) trong máu. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ liệu pháp lithi trong và sau khi điều trị celecoxib. Những người uống trên ba ly rượu/ngày có thể tǎng nguy cơ loét dạ dày khi dùng NSAID, và điều này cũng đúng với celecoxib
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
-
Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều. Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
-
Bạn nên dùng thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sĩ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
BẢO QUẢN
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
-
Công ty Windlas Biotech Ltd.
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ LOCOBILE 200 LÀ BAO NHIÊU?
-
Locobile 200 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
MUA LOCOBILE 200 Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Locobile 200 tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Video về Locobile 200
Video hướng dẫn sử dụng Locobile 200
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này