Lostad HCT 100/12.5 Stada - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lostad HCT 100/12.5 Stada bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Lostad HCT 100/12.5 Stada được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Losartan potassium: 100 mg,
-
Hydrochlorothiazide: 12,5 mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim.
Công dụng - Chỉ định Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Tăng huyết áp. Dạng phối hợp này không được chỉ định cho điều trị khởi đầu tăng huyết áp, ngoại trừ trường hợp tăng huyết áp nặng.
-
Nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp và phì đại tâm thất trái.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bệnh bị huyết áp cao theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: 1 viên Lostad HCT 50/12.5 (khi không kiểm soát tốt với đơn trị losartan hoặc hydrochlorothiazide) hoặc 1 viên Lostad HCT 100/12.5 (khi không kiểm soát tốt với đơn trị 100 mg losartan) x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát sau khoảng 3 tuần điều trị có thể tăng lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Khuyến cáo không dùng quá liều 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày.
-
Liều thường dùng là 1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Khuyến cáo không dùng quá 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Hiệu quả chống tăng huyết áp đạt được tối đa sau 3 tuần khởi đầu trị liệu.
-
Tăng huyết áp nặng: Liều khởi đầu là 1 viên Lostad HCT 50/12.5 x 1 lần/ngày. Nếu không đáp ứng tốt sau 2 – 4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên Lostad HCT 100/25 x 1 lần/ngày.
-
Tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái: Khởi đầu với losartan 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu huyết áp chưa giảm tương xứng thì thay thế bằng liều 1 viên Lostad HCT 50/12.5. Nếu cần giảm huyết áp hơn nữa, có thể thay thế bằng Lostad HCT 100/12.5, sau đó dùng Lostad HCT 100/25.
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống.
-
Chống chỉ định Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.
-
Bệnh gút, chứng vô niệu hoặc bệnh nhân phải thẩm phân máu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, tăng acid uric huyết, suy gan và suy thận nặng, ứ mật.
-
Hạ natri huyết dai dẳng.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch.
-
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc dùng cho bệnh nhân suy gan.
-
Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Lostad HCT 100/12.5 Stada
-
Ưu điểm:
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Losartan: Tác dụng không mong muốn của losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng.
-
Hydrochlorothiazide: Yếu sức; Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày; Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu; Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mạch dưới da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi; Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết; Co cơ; Bồn chồn; Suy thận, viêm thận kẽ; Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy gồm hoại tử biểu bì độc tính; Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Losartan:
-
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin.
-
Cimetidin làm tăng AUC của losartan trong máu, nhưng không ảnh hưởng tới chất chuyển hóa.
-
Phenobarbital làm giảm AUC của losartan.
-
Lithi: Tương tác làm giảm đào thải lithi, vì vậy phải theo dõi nồng độ lithi trong máu.
-
Rifampin, một tác nhân cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
-
Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9, làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
-
Giống như các thuốc chẹn angiotensin II hoặc chẹn tác dụng của nó, nếu sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), với thuốc bổ sung kali, hoặc với các chất thay thế muối có chứa kali thì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
-
Cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm khi sử dụng thuốc indomethacin, một thuốc kháng viêm không steroid.
-
Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận.
-
-
Hydroclorothiazid:
-
Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
-
Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin): cần phải chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.
-
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng khả năng hạ huyết áp.
-
Nhựa cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu của hydroclorothiazid giảm khi có sự hiện diện của nhựa trao đổi anion. Liều đơn của nhựa cholestyramin hoặc colestipol gắn kết với hydroclorothiazid làm giảm sự hấp thu của nhựa qua đường tiêu hoá lần lượt đến 85% và 43%.
-
Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
-
Amin tăng huyết áp (như norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
-
Thuốc giãn cơ xương, không khử cực (như tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
-
Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của lithi.
-
Thuốc kháng viêm không steroid gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxyqenase-2: ở một vài bệnh nhân, việc dùng thuốc kháng viêm không steroid bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu thiazid.
-
Các thuốc nhóm NSAID: Tương tác làm suy giảm chức năng thận, giảm dòng tưới máu thận.
-
Quinidin có thể gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây nguy hiểm tính mạng.
-
Các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của thuốc chống đông, thuốc điều trị gút.
-
Các thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, vitamin D.
-
Digoxin: Tương tác với digoxin làm tăng ngộ độc digoxin (do giảm kali huyết).
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1
Sản phẩm tương tự
Giá Lostad HCT 100/12.5 Stada là bao nhiêu?
-
Lostad HCT 100/12.5 Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Lostad HCT 100/12.5 Stada ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Lostad HCT 100/12.5 Stada tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này