Thuốc Meyeratadin Meyer - BPC có thành phần chính là Rupatadin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc kháng Histamin. Meyeratadin được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, phản ứng dị ứng...
Thành phần của Meyeratadin
Rupatadin: 10mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Talc, Natri Starch Glycolat, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Meyeratadin
Công dụng:
Rupatadin là thuốc kháng Histamin thế hệ hai, khả năng đối kháng Histamin có tác dụng kéo dài, với hoạt tính đối kháng với thụ thể H1 ở ngoại vi một cách có chọn lọc. Một số chất chuyển hóa của Rupatadin như 6-hydroxydes loratadin, 5- hydroxy desloratadine, 3-hydroxydes loratadin và desloratadin giữ được hoạt tính kháng Histamin.
Rupatadin với nồng độ cao có tác dụng kháng dị ứng thông qua ức chế khử cực của các tế bào Mast giải phóng các Cytokine, đặc biệt là tế bào đơn nhân và TNFα trong tế bào mast, những tế bào tham gia trực tiếp vào phản ứng dị ứng.
Chỉ định:
Giảm hắt hơi, ngứa ở mắt, ngứa ở mũi, chảy nước mũi (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng).
Giảm ngứa và phát ban liên quan với nổi mày đay.
Hướng dẫn sử dụng Meyeratadin
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Liều khuyến cáo: Uống 1 viên (10 mg)/lần x 1 lần/ngày. Uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn đều được.
Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì mức độ an toàn chưa được xác nhận. Khuyến cáo nên sử dụng các loại thuốc có chứa Rupatadin dạng Siro uống.
Chống chỉ định của Meyeratadin
Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Meyeratadin.
Tiền sử dị ứng với các loại thuốc có thành phần Rupatadin.
Dị ứng quá mẫn với các loại thuốc kháng Histamin nói chung và kháng Histamin thế hệ thứ hai nói chung.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Meyeratadin
Ưu nhược điểm của Meyeratadin
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Meyeratadin
Thường gặp: Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, thể trọng yếu và mệt mỏi.
Ít gặp: Dễ tức giận, tăng sự thèm ăn, khó tập trung, khô mũi, chảy máu mũi, ho, khô cổ họng, đau họng, viêm mũi, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, táo bón, đau khớp, đau cơ, phát ban, khát nước, sốt, chức năng gan giảm, tăng cân.
Hiếm gặp: Tăng nhịp tim, hồi hộp, các phản ứng quá mẫn như phù mạch, mày đay, nặng có thể sốc phản vệ.
Nên ngừng thuốc Meyeratadin khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc bất kỳ các dấu hiệu bất thường khác, đồng thời thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng Meyeratadin và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Meyeratadin là bao nhiêu?
Mua Meyeratadin ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Meyeratadin tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/