Mitidoll Phapharco - Thuốc trị đau do co thắt cơ xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-13 14:54:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35615-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Paracetamol: 300mg; Methocarbamol: 380mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Mitidoll Phapharco bào chế dạng viên nén, có tác dụng điều trị đau do cơ thắt cơ xương hiệu quả. Mitidoll Phapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Mitidoll Phapharco

  • Paracetamol: 300mg 

  • Methocarbamol: 380mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Mitidoll Phapharco

  • Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể, như:

    • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.

    • Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị  đau có liên quan đến co thắt cơ xương, ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể.

Hướng dẫn sử dụng Mitidoll Phapharco

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều thông thường 2 viên/lần, 4-6 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng trường hợp.

    • Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g - 4,8 g/ngày. Paracetamol 2,6 g - 3,9 g/ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Mitidoll Phapharco

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Mitidoll Phapharco

  • Người nghiện rượu không nên dùng quá 2g paracetamol/ngày. Việc dùng Paracetamol ở những bệnh nhân thường xuyên uống rượu có thể gây tổn thương gan.

  • Ở những bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu và mắc bệnh tim hoặc phổi: tránh dùng thuốc này kéo dài.

  • Những bệnh nhân bị hen, dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin).

  • Bệnh nhân phải làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu: vì thuốc này làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Mitidoll Phapharco

  • Ưu điểm:

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc:

    • Hiếm gặp: Mệt mỏi, yếu, ngứa.

    • Chưa được biết: Sốt.

  • Rối loạn miễn dịch:

    • Chưa được biết: Phù mạch thần kinh (phản ứng gây sưng mặt hoặc cổ, cũng như gây khó thở) và sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng rất nặng).

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.

    • Chưa được biết: khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, nóng bụng, đau bụng, trướng bụng) nôn, buồn nôn.

  • Rối loạn chức năng gan:

    • Rất hiếm gặp: Nhiễm độc gan (gan bị nhiễm độc) và vàng da (xuất hiện những ô màu cá vàng trên da và niêm mạc).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng glucose trong máu)

  • Rối loạn máu và bạch huyết:

    • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu), mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu có thể dẫn đến nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) và thiếu máu tan huyết (giảm số lượng hồng cầu).

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Chưa được biết: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ (khó ngủ), mệt mỏi, lo âu, lẫn lộn, choáng váng, mất trí nhớ, giật nhãn cầu (chuyển động của mắt bất thường), run, co giật và đau đầu.

  • Rối loạn mắt:

    • Chưa được biết: đỏ mắt

  • Rối loạn mạch:

    • Chưa được biết: hạ huyết áp (giảm áp lực máu), chóng mặt, choáng.

  • Rối loạn tim:

    • Chưa được biết: chậm nhịp tim (tim đập chậm).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc sau:

    • Barbiturat dùng để chữa động kinh hoặc gây ngủ.

    • Thuốc gây chán ăn để giảm cân.

    • Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc thuốc chống say (thuốc kháng cholinegic).

    • -Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hoặc rối loạn tâm thần.

    • Đang có dự định dùng thuốc mê vì bất kỳ lý do gì, bệnh nhân hãy thông báo cho thầy thuốc biết đang dùng thuốc này.

    • Thuốc kháng cholinesterase (dùng để điều trị nhược cơ nặng).

  • Paracetamol có thể tương tác với các thuốc sau:

    • Thuốc chống đông máu dùng đường uống (dùng để điều trị huyết khối).

    • Thuốc chống động kinh (dùng để điều trị cơn động kinh).

    • Thuốc kháng sinh (chloramphenicol).

    • Thuốc tránh thai.

    • Thuốc lợi tiểu (dùng để tăng đào thải nước tiểu).

    • Isoniazid (dùng để điều trị lao).

    • Metoclopramide và domperidone (dùng để chống nôn).

    • Probenecid (dùng để điều trị gút).

    • Propanolol (dùng để điều trị cao huyết áp và loạn nhịp tim).

    • Rifampicin (dùng để điều trị lao).

    • Thuốc kháng cholinergic (dùng để giảm co thắt ruột và bàng quang).

    • Zidovudin (dùng để điều trị HIV).

    • Cholestyramin (dùng để giảm cholesterol máu).

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Sản phẩm tương tự

Giá Mitidoll Phapharco là bao nhiêu?

  • Mitidoll Phapharco​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Mitidoll Phapharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mitidoll Phapharco​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ