Mynoline - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn của Armephaco

510,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-01 09:33:56

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27729-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Mynoline là thuốc gì?

  • Mynoline là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn như: viêm niệu đạo, bệnh lậu, giang mai, bệnh phong, bệnh tả. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, bảo vệ miễn dịch cơ thể cho bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp.

Thành phần của thuốc Mynoline

  • Minocyclin (dạng muối hydrochlorid) 100mg

  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Natri starch glycolat, Povidon, Aerosil, Magnesi stearat, Opadry màu vàng.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Mynoline

  • Mynoline điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cảm gây ra, cụ thể:

    • Điều trị bổ trợ bệnh trứng cá có nhiễm trùng không đáp ứng với tetracyclin hoặc erythromycine.

    • Viêm niệu đạo do lậu cầu (Chlamydia trachomatis hoặc Ureaplasma urealyticum).

    • Người lành mang N. meningitidis không có triệu chứng, nhưng hiện nay có nhiều kháng sinh được khuyến cáo như ceftriaxon, ciprofloxacin.

    • Bệnh lậu và nhiễm trùng phối hợp.

    • Giang mai: Minocyclin là liệu pháp điều trị thay thế penicilin ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi, phụ nữ không mang thai bị dị ứng với penicilin.

    • Các bệnh do trực khuẩn họ Mycobacferia: bệnh phong ở người lớn thể nhiều vi khuẩn không dùng được rifampicin do dị ứng hoặc vi khuẩn kháng rifampicin hoặc không dung nạp clofazimin. Bệnh phong ở trẻ em

    • thể ít vi khuẩn đơn tổn thương. Minocyclin còn được dùng điều trị nhiễm trùng da do M.marinum.

    • Bệnh tả.

    • Nhiễm trùng do vi khuẩn họ Nocardia.

    • Ngoài ra, minocyclin còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định của Mynoline

  • Mẫn cảm với thuốc kháng sinh nhóm tetracyclin hoặc các thành phần của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng Mynoline

  • Cách dùng: 

    • Thuốc Mynoline được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc với nhiều nước và ở tư thế đứng hoặc ngồi để giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản. Uống xa bữa ăn (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn).

    • Các thuốc kháng acid bổ sung calci, sắt, thuốc nhuận tràng chứa magne và cholestyramin phải uống cách 2 giờ so với Mynoline.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Điều trị các nhiễm trùng, liều ban đầu là 200mg, sau đó 100mg/12 giờ. Có thể chia nhỏ liều: Ban đầu 100-200mg, sau đó 50mg/lần x 4 lần/ngày.

    • Trẻ em trên 8 tuổi: Liều ban đầu là 4mg/kg, sau đó 2mg/kg/12 giờ.

    • Liều điều trị một số trường hợp cụ thể:

      • Điều trị trứng cá: 50mg/lần, ngày 2-3 lần.

      • Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: 100mg/12 giờ trong ít nhất là 7 ngày.

      • Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều ban đầu là 200mg, sau đó 100mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.

      • Viêm niệu đạo do lậu cầu: 100mg/12 giờ trong 5 ngày.

      • Nhiễm N. meningitidis không triệu chứng: 100mg/12 giờ trong 5 ngày.

      • Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia: Liều thông thường của minocyclin phối hợp với sulfonamide trong 12-18 tháng.

      • Viêm khớp dạng thấp: 100mg/12 giờ trong 1-3 tháng.

      • Giang mai: 100mg/12 giờ trong 10-15 ngày.

      • Nhiễm phẩy khuẩn tả: Liều ban đầu 200mg, sau đó 100mg/12 giờ trong 48-72 giờ.

      • Bệnh phong: 

        • Thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng rifampicin: 100mg/ngày phối hợp với các thuốc điều trị phong khác (clofazimin 50mg/ngày, ofloxacin 400mg/ngày) trong 6 tháng tấn công, tiếp theo duy trì 18 tháng bằng minocyclin 100mg/ngày và clofazimin 50mg/ngày. 

        • Đối với thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng clofazimin: 100mg minocyclin/lần/tháng phối hợp với ofloxacin 400mg/lần/tháng và rifampicin 600mg/lần/tháng trong 24 tháng. 

        • Thể phong ít vi khuẩn đơn tổn thương: liều duy nhất 60mg rifampicin, 400mg ofloxacin và 100mg minocyclin.

Lưu ý khi sử dụng Mynoline

  • Cũng như các kháng sinh nhóm tetracyclin khác, minocyclin có thể gây nguy hiểm cho bào thai. Nếu thuốc được dùng trong quá trình mang thai hoặc bệnh nhân có thai trong quá trình điều trị bằng thuốc nhóm này, cần phải cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ xảy ra với bào thai.

  • Việc dùng thuốc nhóm tetracyclin làm ảnh hưởng tới quá trình phát triển của răng (nửa cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 8 tuổi), gây biến màu răng vĩnh viễn.Tác dụng phụ này thường gặp khi dùng kéo dài những cũng xảy ra trong trường hợp dùng phác đồ ngắn lặp lại. Giảm sản men răng cũng được báo cáo. Do vậy, chỉ sử dụng tetracyclin trong quá trình phát triển của răng khi chống chỉ định với các thuốc khác hoặc các thuốc khác không có hiệu quả.

  • Tất cả các kháng sinh tetracyclin hình thành phức bên với calci trong mô tạo xương. Giảm tốc độ sinh trưởng của xương mác đã được báo cáo ở trẻ sinh non khi cho uống tetracyclin với liều 25mg/kg mỗi 6 giờ. Phản ứng này được phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Mynoline

  • Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm mao mạch.

  • Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ lành tính (hội chứng giả u não), chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, giảm cảm giác, thay đổi tâm trạng, co giật, buồn ngủ, mất thăng bằng.

  • Da và tóc: Rụng tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, mày đay, mẩn đỏ, viêm da bong vảy, móng sậm màu, nhạy cảm với ánh sáng, sạm da và niêm mạc, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Suy giáp.

  • Tiêu hóa: Chán ăn, ăn không ngon, thiểu sản men răng, tiêu chảy, nôn, viêm ruột, loét thực quản, viêm niêm mạc miệng, nôn, viêm tụy, viêm đại tràng giả mạc do tăng sinh C. difficile.

  • Tiết niệu: Viêm quy đầu, viêm niệu đạo.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm các dòng tế bào máu.

  • Gan: Tăng transaminase, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin huyết, tắc mật, vàng da.

  • Thần kinh cơ – xương: Viêm khớp, đau khớp, cứng khớp, giảm cảm giác, rối loạn phát triển xương răng

  • Mắt: Nhìn mờ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Nếu sử dụng minocyclin trong quá trình mang thai hoặc người bệnh có thai trong quá trình điều trị bằng minocyclin, bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ này với bào thai.

  • Tetracyclin được bài tiết vào sữa mẹ. Do nguy cơ với trẻ đang bú, cần phải cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với việc tiếp tục cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo nguy cơ xảy ra khi lái xe hoặc vận hành máy do thuốc có thể gây ra chóng mặt, nhức đầu, mất điều hoà.

Tương tác thuốc

  • Do các kháng sinh tetracyclines làm giảm hoạt động của prothrombin nên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu có thể phải giảm liều dùng thuốc chóng đông đang sử dụng.

  • Không dùng phối hợp với kháng sinh nhóm penicillin do tương tác trên cơ chế hoạt động của hai nhóm kháng sinh này.

  • Hấp thu của thuốc cũng bị ảnh hưởng bởi các thuốc chứa nhóm calci hoặc magne và sắt.

  • Việc dùng đồng thời tetracyclin với methoxyflurane có thể dẫn tới tử vong do ngộ độc thận.

  • Việc dùng đồng thời các thuốc tránh thai đường uống làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

  • Việc dùng với isotretinoin cần phải ngưng trước, và sau phác đồ với minocyclin.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Phản ứng quá liều bao gồm chóng mặt, nôn và buồn nôn.

  • Chất đối kháng đặc hiệu của minocyclin hiện chưa biết rõ.

  • Trường hợp quá liều, ngưng thuốc và điều trị triệu chứng, kết hợp với điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại được minocyclin đáng kể.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150.

Sản phẩm tương tự

Giá Mynoline là bao nhiêu?

  • Mynoline hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Mynoline ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mynoline tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ