Nimodin - Thuốc điều trị thiếu hụt thần kinh do thiếu máu

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-08 15:02:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20320-17

Video

Nimodin là thuốc gì?

  • Nimodin là thuốc tiêm điều trị xuất huyết, thiếu máu cục bộ và các trường hợp rối loạn thần kinh, tâm thần. Thuốc có tác dụng làm tăng tưới máu não bằng cách giãn nở động mạch.

Thành phần của thuốc Nimodin

  • Trong 50 ml dung dịch tiêm có chứa:

    • Nimodipin hàm lượng 10mg.

    • Ethanol 20%.

    • Nước pha tiêm vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Nimodin

  • Xuất huyết dưới màng nhện và thiếu máu cục bộ.

  • Rối loạn thần kinh, tâm thần sau di chứng có suy giảm tuần hoàn và quá trình thoái hoá nguyên phát.

Chống chỉ định của Nimodin

  • Chống chỉ định trên các đối tượng bị quá mẫn với nimodipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định.

  • Đặc biệt cẩn thận với những trường hợp bị phù não hoặc tăng áp lực hộp sọ nghiêm trọng.

  • Thận trọng với những bệnh nhân bị hạ huyết áp (huyết áp tâm thu thấp hơn 100mmHg).

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân xơ gan (vì thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan), cần theo dõi chặt chẽ huyết áp trên các đối tượng bệnh nhân này.

Cách dùng - Liều dùng Nimodin

  • Cách dùng:

    • Chỉ dùng để truyền tĩnh mạch.

    • Dung dịch có phản ứng với Polyvinylchloride (PVC), do đó dịch truyền không được phép tiếp xúc với PVC. Không được tiêm dịch truyền vào các túi truyền dịch, không trộn với các thuốc khác để tránh sự tương kỵ.

  • Liều lượng:

    • Xuất huyết dưới màng cứng: 

      • Trong 2 giờ đầu, điều trị với 1mg nimodipin/giờ, tức là khoảng 5 ml dung dịch mỗi giờ (tương ứng xấp xỉ 15 mcg/kg cân nặng/giờ).

      • Nếu dung nạp tốt, sau 2 giờ có thể tăng liều lên 2 mg nimodipin/giờ, tương ứng 10 ml dung dịch mỗi giờ (30mcg/kg/giờ).

      • Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 70 kg, hoặc bệnh nhân có huyết áp không ổn định, nên bắt đầu với liều điều trị 0,5 mg nimodipin mỗi giờ (2,5 ml dung dịch) hoặc có thể dùng liều ít hơn nếu cần thiết.

      • Điều trị tiêm tĩnh mạch nên bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi rối loạn thần kinh xảy ra do co thắt động mạch, xuất huyết dưới nhện. Tiếp tục điều trị trong ít nhất 5 ngày, tối đa 14 ngày.

    • Trong trường hợp có can thiệp phẫu thuật trong khi điều trị, nên tiếp tục dùng thuốc trong ít nhất 5 ngày.

    • Không nên sử dụng thuốc quá 14 ngày. Không nên sử dụng đồng thời với nimodipin dạng viên.

    • Nếu trước đó sử dụng nimodipin dạng viên, tiếp theo dùng đường tiêm thì tổng thời gian điều trị không được quá 21 ngày.

Lưu ý khi sử dụng Nimodin

  • Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của thuốc trước khi tiêm truyền.

  • Kiểm tra độ trong của dung dịch, nếu thấy phần tử lơ lửng thì cần loại bỏ ngay chế phẩm đó.

  • Quá trình tiêm truyền phải được thực hiện và kiểm soát bởi nhân viên y tế, đảm bảo kỹ thuật vô trùng.

  • Sự an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, do đó không nên sử dụng trên các đối tượng này.

Tác dụng phụ khi sử dụng Nimodin

  • Giảm tiểu cầu.

  • Dị ứng, phát ban.

  • Đau đầu, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim.

  • Huyết áp thấp, giãn mạch, buồn nôn.

  • Tăng men gan thoáng qua.

  • Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy có hiện tượng quái thai khi dùng thuốc. Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Bà mẹ cho con bú: Nimodipin và các chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ tương đương nồng độ trong huyết tương của mẹ. Do đó các bà mẹ đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Nimodipin được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 3A4. Do đó các thuốc ức chế hệ thống này làm dẫn đến tăng nồng độ của nimodipin huyết tương: kháng sinh macrolid (ví dụ erythromycin), thuốc ức chế protease chống HIV (ritonavir), thuốc chống dị ứng azole nefazodone và fluoxetine, quinupristin / dalfopristin, cimetidine và axit valproic. Do đó, khi dùng chung với các thuốc này, cần theo dõi huyết áp và nếu cần, nên giảm liều nimodipin.

  • Sử dụng đồng thời hai lần mỗi ngày 30mg nimodipin và 20 mg fluoxetin chống trầm cảm cho bệnh nhân cao tuổi, dẫn đến tăng nồng độ của nimodipin trong huyết tương cao hơn khoảng 50%, giảm nồng độ của fluoxetin rõ rệt, trong khi chất chuyển hóa của nó không bị ảnh hưởng.

  • Dùng đồng thời 3 lần mỗi ngày 30mg nimodipin và 10 mg thuốc chống trầm cảm nortriptyline cho bệnh nhân cao tuổi dẫn đến giảm nồng độ nimodipin trong huyết tương mà không ảnh hưởng đến nồng độ của nortriptyline.

  • Thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, ức chế  ACE,...Tuy nhiên việc sử dụng đồng thời các thuốc này không thể tránh khỏi, do đó nên chú ý theo dõi bệnh nhân thật cẩn thận.

  • Sử dụng đồng thời cùng các thuốc có khả năng gây độc thận (aminoglycosid, cephalosporin, furosemide): nên chú ý theo dõi chức năng thận, nếu có biểu hiện suy thận phải ngừng điều trị ngay.

  • Tiêm tĩnh mạch đồng thời với các thuốc chẹn beta, chúng tác động lẫn nhau dẫn đến suy tim mất bù.

  • Việc sử dụng đồng thời cimetidine hoặc natri valproate có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ nimodipine trong huyết tương.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 50ml.

Nhà sản xuất

  • Swiss Parenterals Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ.

Sản phẩm tương tự

Giá Nimodin là bao nhiêu?

  • Nimodin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Nimodin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Nimodin tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về Nimodin

Video hướng dẫn sử dụng Nimodin


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ