Paracold Fort Mekophar - Thuốc điều trị cảm cúm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-02 17:43:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21718-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Paracetamol: 500mg; Phenylephrine hydrochloride: 10mg; Chlorpheniramine maleate: 2mg; Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ bấm x 20 viên, hộp 25 vỉ xé x 4 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Paracold Fort Mekophar có tác dụng điều trị các triệu chứng do cảm cúm như sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi,... hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nén, có thành phần chính Paracetamol.  Paracold Fort Mekophar được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Paracold Fort Mekophar

  • Paracetamol: 500mg

  • Phenylephrine hydrochloride: 10mg

  • Chlorpheniramine maleate:  2mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Paracold Fort Mekophar

  • Điều trị các triệu chứng do cảm cúm như sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi,... hoặc viêm mũi dị ứng, viêm xoang và các rối loạn đường hô hấp trên.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị cảm cúm.

Hướng dẫn sử dụng Paracold Fort Mekophar

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần. Không quá 6 viên/ngày.

    • Trẻ em 4 – 12 tuổi: uống 1/2 – 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.

    • Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Paracold Fort Mekophar

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.

  • Thiếu hụt glucose– 6– phosphate dehydrogenase.

  • Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành.

  • Người có tiền sử tai biến mạch máu não, cường giáp, tiểu đường.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị– tá tràng.

Lưu ý khi sử dụng Paracold Fort Mekophar

  • Tránh uống rượu khi dùng thuốc.

  • Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.

  • Thuốc có chứa paracetamol, không được dùng cùng lúc với bất kỳ thuốc nào khác có chứa paracetamol.

  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

  • Các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Phụ nữ mang thai: không được dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.

    • Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Paracold Fort Mekophar

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.

  • Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng, kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt,...

  • Ít gặp: ban đỏ, mày đay, kích thích dạ dày, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng,...

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..

Tương tác 

  • Isoniazid, rượu, các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi paracetamol.

  • Dùng chung phenothiazine với paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

  • Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol.

  • Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine.

  • Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.

  • Phenylephrine không nên phối hợp với bromocriptine vì có nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp.

  • Guanethidine làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrine, làm giãn đồng tử đáng kể và kéo dài.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: 

    • Quá liều paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc.

    • Quá liều chlorpheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương, động kinh, co giật, ngừng thở (liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 25 – 50mg/kg thể trọng).

    • Quá liều phenylephrine gây tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, đánh trống ngực, dị cảm.

    • Xử lý:

      • Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.

      • Sử dụng thuốc giải độc: N– acetylcysteine, methionine, gây nôn bằng sirô ipecacuanha.

      • Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 vỉ bấm x 20 viên, hộp 25 vỉ xé x 4 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar

Sản phẩm tương tự

Giá Paracold Fort Mekophar là bao nhiêu?

  • Paracold Fort Mekophar​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Paracold Fort Mekophar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Paracold Fort Mekophar tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ