Presartan H 50 Ipca - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-08 13:53:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18912-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Losartan: 50mg; Hydroclorothiazid: 12,5mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Presartan H 50 Ipca bào chế dạng viên nén bao phim, có thành phần chính Losartan. Sản phẩm có công dụng điều trị tăng huyết áp. Dạng phối hợp cố định liều này không được chỉ định điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp, trừ khi cao huyết áp quá nặng. Presartan H 50 Ipca được sản xuất bởi Ipca Laboratories Ltd.

Thành phần/Hoạt chất có trong Presartan H 50 Ipca

  • Losartan: 50mg;

  • Hydroclorothiazid: 12,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Presartan H 50 Ipca

  • Thuốc Presartan H 50 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp. Dạng phối hợp cố định liều này không được chỉ định điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp, trừ khi cao huyết áp quá nặng, cần sự kiểm soát huyết áp hơn là nguy cơ khi khởi đầu điều trị bằng dạng phối hợp này.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị tăng huyết áp theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Presartan H 50 Ipca

  • Liều dùng:

    • Liều sử dụng nên điều chỉnh tùy đối tượng. Liều khởi đầu thông thường đối với losartan là 25 đến 50 mg 1 lần/ngày, và 25 mg khuyến cáo cho bệnh nhân cạn kiệt thể tích nội mạch (ví dụ: bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu), bệnh nhân có tiền sử suy gan và bệnh nhân cao tuổi.

    • Losartan có thể được dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều 25 – 100 mg. Nếu tác dụng chống tăng huyết áp khi dùng 1 lần/ngày không đáp ứng, có thể dùng 2 lần/ngày với tổng liều tương tự hoặc tăng liều có thể có đáp ứng tốt hơn.

    • Hydroclorothiazid hiệu quả ở liều 12,5 – 50 mg 1 lần/ngày hoặc liều phối hợp từ 12,5 – 25 mg.

    • Điều trị thay thế: Dạng phối hợp có thể thay thế cho tăng liều từng thành phần.

    • Tăng liều do tác dụng lâm sàng: Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát khi đơn điều trị bằng losartan hoặc hydroclorothiazid có thể chuyển sang dùng dạng phối hợp losartan 25 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg. Nếu vẫn không kiểm soát được huyết áp sau 3 tuần điều trị, có thể tăng liều dần dần lên 1 hoặc 2 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg nếu cần thiết.

    • Sử dụng trên bệnh nhân suy thận: Thông thường có thể dùng dạng phối hợp này khi độ thanh thải creatinin > 30 mL/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, các thuốc lợi tiểu quai được ưa chuộng hơn thiazid nên không khuyến cáo dùng thuốc.

    • Cao huyết áp nặng: Liều khởi đầu là 1 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 12,5 mg lần/ngày. Đối với bệnh nhân không đáp ứng sau 2 – 4 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 2 viên losartan 50 mg/hydroclorothiazid 1 lần/ngày. Liều tối đa là 2 viên 1 lần/ngày.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Presartan H 50 Ipca

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và ở phụ nữ mang thai.

  • Do thành phần hydroelorothiazid, chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân bí tiểu và mẫn cảm với các dẫn chất sulfonamid..

Lưu ý khi sử dụng Presartan H 50 Ipca

  • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác đễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị. Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Chống chỉ định với phụ nữ có thai.

    • Thuốc đi vào trong sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

  • Người lái xe: Do thuốc có tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương gây choáng váng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng thuốc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Presartan H 50 Ipca

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, tiện lợi khi sử dụng.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

    • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Losartan:

    • Thường gặp:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp.

      • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.

      • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết.

      • Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.

      • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

      • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

      • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

      • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế AC), sung huyết mũi, viêm xoang.

    • Ít gặp:

      • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

      • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

      • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

      • Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.

      • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

      • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.

      • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

      • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.

      • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

      • Tai: Ù tai. Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

      • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

  • Hydroclorothiazid:

    • Thường gặp:

      • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

      • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    • Ít gặp:

      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

      • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột.

      • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

      • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

    • Hiếm gặp:

      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

      • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

      • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

      • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.

      • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

      • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ).

      • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

      • Mắt: Mờ mắt.

      • Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác 

  • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhung không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan. Uoosng losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính. Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.

  • Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiêm lực hạ huyết áp thế đứng.

  • Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.

  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.

  • Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Ipca Laboratories Ltd - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Presartan H 50 Ipca là bao nhiêu?

  • Presartan H 50 Ipca hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Presartan H 50 Ipca ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Presartan H 50 Ipca tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ